Dẫn 2,24l H2S qua 0,5l dd NaOH có số mol là 0,1M; 0,2M; 0,3M; 0,4M; 0,5M thu được dd A. Xác định nồng độ mol/l các chất sau phản ứng.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trog lượng dư dd NaOH thì có 3,8 mol NaOH pư và thu dk dd chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy htoàn x mol X hoặc x mol Y thì đều thu dk cùng số mol CO2. Biết tổng số ngtử O trog 2 ptử X và Y là 13, trog X và Y đều có số lkết peptit k nhỏ hơn 4. Gtrị của m?
Các mem giải nhanh hộ em cái!!!
Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4 → Số CONH trung bình = 4,4
→ X có 4 liên kết peptit → X có 6 oxi → Y có 7 oxi → Y có 5 liên kết peptit.
Vậy X + 5NaOH → Muối + H2O
Và Y + 6NaOH → Muối + H2O
→ nX = 0,4 và nY = 0,3
Đặt a, b là số Gly có trong X và Y → Trong X còn 5 – a Ala và trong Y còn 6 – b Ala
Khi đó: nCO2 = 0,4.2a.3(5 – a) = 0,3.2b.3(6 – b) → 4a(5 – a) = 3b(6 – b)
→ a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4
→ m muối = mX + mY + mNaOH – mH2O = 396,6 gam
Hấp thụ 448 ml H2S(đktc) vào V ml dd NaOH 0,1M thu được dd X. Xác định mol các chất trong dd sau phản ứng khi:
a. V=500 ml
A. NaOH dư 0,01 mol; Na2S 0,02 mol
B. NaHS 0,01 mol; Na2S 0,01 mol
C. Na2S 0,02 mol
D. NaHS 0,05 mol
b. V=240 ml
A. NaOH dư 0,004 mol; Na2S 0,01 mol
B. NaHS 0,016 mol; Na2S 0,004 mol
C. Na2S 0,002 mol
D. NaHS 0,024 mol
\(n_{H_2S}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.05}{0.02}=2.5>2\)
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+H_2O\)
\(0.04........0.02..............0.02\)
\(n_{Na_2S}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.05-0.04=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.1=0.024\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.024}{0.02}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2S}=a\left(mol\right),n_{NaHS}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.024\\a+b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.004\\b=0.016\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ V ml H2S(đktc) vào 300 ml dd NaOH 0,1M thu được dd X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Tổng các giá trị V thỏa mãn là
A. 0,672 B. 2,016 C. 1,792 D. 784
\(n_{Na_2S}=n_{NaHS}=a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2a+a=3a=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(V=\left(0.01+0.01\right)\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
TH2 : NaOH dư
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{Na_2S}=a\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+2H_2O\)
\(2a........a.........a\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.03-2a=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.03\)
\(V=0.672\left(l\right)\)
nNaOH= 0,03(mol)
PTHH: 2 NaOH + H2S -> Na2S + + 2 H2O
2x_____________x_____x(mol)
NaOH + H2S -> NaHS + H2O
x________x_____x(mol)
nNa2S=nNaHS=x(mol)
2x+x=0,03 <=>x=0,01
=> V(H2S,đktc)=2x.22,4=0,448(l)= 448(ml)
Chúc em học tốt!
Dẫn từ từ 1,568l khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,5l NaOH.Sản phẩm thu được là muối Na2CO3 và H2O. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH .
nCO2 = \(\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Pt: CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
0,07 mol-> 0,14 mol
CM NaOH = \(\dfrac{0,14}{0,5}=0,28M\)
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
cho 0,5l dd naoh td với 300ml dd al2(so4)3 0,2M thu đc 1,56g kết tủa.tính nồng độ mol/l của dd naoh
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)
TH1: NaOH vừa đủ:
\(\dfrac{NaOH}{0,02\left(mol\right)}+\dfrac{Al_2\left(SO_4\right)_3}{0,02\left(mol\right)}\rightarrow\dfrac{Al\left(OH\right)_3\downarrow}{0,02\left(mol\right)}+Na_2SO_4\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
TH2: NaOH dư.
\(\dfrac{NaOH}{0,06\left(mol\right)}+\dfrac{Al_2\left(SO_4\right)_3}{0,06\left(mol\right)}\rightarrow\dfrac{Al\left(OH\right)_3\downarrow}{0,06\left(mol\right)}+Na_2SO_4\)(1)
\(\dfrac{NaOH}{0,02\left(mol\right)}+\dfrac{Al\left(OH\right)_3}{0,02\left(mol\right)}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)(2)
Từ (1) (2), Suy ra: \(n_{NaOH}=0,06+0,02=0,08\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,08}{0,5}=0,16\left(M\right)\)
Hai quả cầu đồng chất, mỗi quả có khối lượng 20kg, khoảng cách giữa hai tâm của chúng là 50cm. Biết rằng số hấp dẫn là G = 6 , 67 . 10 – 11 N . m 2 / k g . Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là:
A. 1 , 0672 . 10 − 8 N
B. 1 , 0672 . 10 − 6 N
C. 1 , 0672 . 10 − 7 N
D. 1 , 0672 . 10 − 11 N
Ta có, lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đồng chất đó là:
F h d = G m 2 r 2 = 6 , 67.10 − 11 20 2 0 , 5 2 = 1 , 0672.10 − 7 N
Đáp án: C
Câu 1: Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là 0,9A. Nếu giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu ?
Câu 2: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V, thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,6A. Một bạn học sinh nói rằng, muốn cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn sẽ là 18V. Theo em kết quả này đúng hay sai, vì sao?
( VẬT LÝ 9 )
Còn 4 v là 2/3 của 6v
Vậy số ampe là 0,9 : 3 x 2 = 0,6 ampe
B2
Vậy 0,9A là 3/2 của 0,6 A
Ta thấy 6 / 2 x 3 = 9v
Vậy sai
Cho 19,225 Mg,Zn pư đủ vs 1,2mol HNO3 thu đc dd Y và 2,24l hh A:N2,NO2,N20,NO,(mol N2O=molNO2)có tỉ khối so vs H2 là 14,5.tìm%klg Mg trog hh bđâu
Áp dụng BTKL, tính được khối lượng hh muối: m = 19,225 + 1,2.63 - 14,5.2.0,1 - 18.0,6 = 81,125 g.
Gọi x, y tương ứng là số mol Mg, Zn:
24x + 65y = 19,225 và 148x + 189y = 81,125
Thu được x và y