8,96 lit hỗn hợp gồm CO 2 và N 2 ở đktc có khối lượng lượng 12,8 g. Số mol mỗi khí
lần lượt là
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 khí là Cl2 và O2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), trong đó tỉ lệ số mol của chúng lần lượt là 1:3. Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 7,1 + 9,6 = 16,7(g)
Đặt $n_{Cl_2}=x(mol)\Rightarrow n_{O_2}=3x(mol)$
Mà $n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4$
$\Rightarrow x+3x=0,4\Rightarrow x=0,1$
$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,1.71=7,1(g);m_{O_2}=3.0,1.32=9,6(g)$
$\Rightarrow m_{hh}=7,1+9,6=16,7(g)$
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
Hỗn hợp khí X gồm ( O2 và O3) có tỉ khối so với hiđro là : 21. Tính số mol mỗi khí có trong 8,96 lit hỗn hợp khí X (đktc).
Đặt a, b lần lượt số mol O2 và O3 trong hh X. (a,b>0)
=> 22,4a+22,4b=8,96 (1)
Mặt khác:
\(M_{hhX}=21.2=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32a+48b}{a+b}=42\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ được: a=0,15(mol); b=0,25(mol)
=> \(n_{O_2}=0,15\left(mol\right);n_{O_3}=0,25\left(mol\right)\)
Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1:2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là
A. 1,35 và 12
B. 5,4 và 15,4
C. 5,4 và 14,5.
D. 2,7 và 13,5
Một hỗn hợp X gồm khí O2 , khí N2 và khí SO2 bt tỷ lệ số mol lần lượt 2:3:4 và có số phân tử là 5,4.10^23 - Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc - tính khối lượng của hỗn hợp khí trên
\(n_{O_2}=2a\left(mol\right),n_{N_2}=3a\left(mol\right),n_{SO_2}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=2a+3a+4a=9a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9a=\dfrac{5.4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.9\)
\(\Rightarrow a=9\)
\(V_{hh}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot32+0.3\cdot28+0.4\cdot64=40.4\left(g\right)\)
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{23,296}{22,4}=1,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=1,04.98=101,92\left(g\right)\)
b, Gọi: nMg = 3x (mol) → nNa = 2x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Na}=3x+\dfrac{1}{2}.2x=1,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,26\left(mol\right)\)
⇒ nMg = 0,26.3 = 0,78 (mol)
nNa = 0,26.2 = 0,52 (mol)
⇒ mX = mMg + mNa = 0,78.24 + 0,52.23 = 30,68 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Mg}=\dfrac{0,78}{0,78+0,52}.100\%=60\%\\\%n_{Na}=40\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí (đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng 1 tăng m (g), còn khối lượng bình (2) tăng (m+39)g. Phần trăm thể tích của 2 olefin là:
A. 20% va 80%
B. 22% và 78%
C. 25% và 75%
D. 24,5% và 75,5%
Đáp án C
nX =0,4 mol
Khối lượng bình 1 đựng P2O5 tăng là số lượng của H2O.
Khối lượng bình đựng KOH rắn tăng chính là khối lượng của CO2
Khi đốt cháy 1 anken ta luôn có:
anken là C3H6 và C4H8
Gọi phần trăm thể tích về thể tích của C3H6 là x% thì phần trăm thể tích về thể tích của C4H8 là
(100 -x) %
Ta có:
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
Theo đầu bài có tỉ lệ:
\(\frac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O_{ }}}=\frac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}=\frac{136+18n}{19,11}=\frac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH là : CaSO4 . 2H2O
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
%mCO2=79.7%
%mCO=20.3$