Cho 16 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính khối lượng mỗi oxit trong A, biết rằng để hòa tan hết 12 gam A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
Để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp Y gồm MgO và Fe2O3 cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong Y.
Cho 12 gam hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3. Tính khối lượng mỗi oxit trong A, biết rằng để hòa tan hết 12 gam A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
Gọi số mol của MgO và Fe2O3 lần lược là x, y.
\(\Rightarrow40x+160y=12\left(1\right)\)
\(MgO\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+6HCl\left(6y\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+6y=0,5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}40x+160y=12\\2x+6y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Các anh chị giúp em với! Cảm ơn mọi người nhiều lắm.
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
x.............2x
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y...............6y
m hỗn hợp = 12 g
\(\Rightarrow\) 40x + 160y = 12 (1)
n HCl = 0,25 . 2 = 0,5 mol
\(\Rightarrow\) 2x + 6y = 0,5 (2)
GIải hệ (1),(2) : x=0,1 ; y=0,05
m MgO = 0,1 . 40 = 4 g
m Fe2O3 = 12 - 4 = 8 g
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 1,25M.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{H_2SO_4}=0,22.1,25=0,275mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,275\\160a+80b=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,075;b=0,05\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{16}\cdot100=75\%\\ \%m_{CuO}=100-75=25\%\)
Cho 16 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M. a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
a,\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\2x+6y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=16-8=8\left(g\right)\)
b,\(\%m_{CuO}=\dfrac{8.100\%}{16}=50\%;\%m_{Fe_2O_3}=100-50=50\%\)
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
nHCl=0,2.3,5=0,7(mol)
Đặt nCuO=a
nFe2O3=b
Ta có hệ:
80a+160b=20
2a+6b=0,7
=>a=0,05;b=0,1
mCuO=80.0,05=4(g)
mFe2O3=20-4=16(g)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCuO=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe2O3=0,2(mol)
mCuCl2=135.0,05=6,75(g)
mFeCl3=162,5.0,2=32,5(g)
mdd =20+200.1,1=240(g)
C% dd CuCl2=6,72\240 .100%=2,8125%
C% dd FeCl3= 32,5\240 .100%=13,54%
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit (Na2SO3).
2/ Cho 12g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O. Tính khối lượng mỗi oxit trong A biết rằng để hòa tan 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
nNaOH=0.01(mol)
2NaOH+SO2->Na2SO3+H2O
0.01 0.005
V=0.112(l)
2)nHCl=0.5(mol)
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
x 2x
Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
y 6y
Theo bài ra:40x+160y=12
2x+6y=0.5
x=0.1(mol) mMgO=4(g)
y=0.05(mol) mFe2O3=8(g)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g
B. 10 g và 10 g
C. 8 g và 12 g
D. 14 g và 6 g
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)