Bài 2
\(\%Na:\%O:\%H=57:40:3\)
\(\Rightarrow n_{Na}:n_O:n_H=\frac{57}{23}:\frac{40}{16}:\frac{3}{1}\)
\(=2,48:2,5:3\approx1:1:1\)
\(\Rightarrow CTHH:NaOH\)
Bài 3
\(Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O\)
\(n_{FE2O3}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl3}=2n_{Fe2O3}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl3}=0,6.133,5=80,1\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=6n_{Fe2O3}=1,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1,8.36,5=65,7\left(g\right)\)
Cho 28g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl → FeCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (II) clorua FeCl2 tạo thành.
c. Nếu lấy phân nửa lượng sắt trên (14g) thì cần bao nhiêu gam axit clohiđric HCl để phản ứng?
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Bài 1 : Cho 48g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a) Tìm khối lượng HCl
b) Tìm khối lượng FeCl 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm thể tích dung dịch HCl
d) Tìm nồng độ mol của dung dịch muối thu được .
Bài 2 : Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10%.
a) Tìm khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tìm khối lượng của Na 2 SO 4 tạo thành sau phản ứng
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được .
Bài 3 : Cho 78 g Al(OH) 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 5% .
a) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4
b) Tính khối lượng của Al 2 (SO 4 ) 3 tạo thành sau phản ứng.
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Cho 48 g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl 3 tạo thành b) Tìm khối lượng của HCl
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
0.3 1.8 0.6
\(nFe2O3=\dfrac{48}{160}=0.3mol\)
a.\(mFeCl3=0.6\times162.5=97.5g\)
b.\(mHCl=1.8\times36.5=65.7g\)
a) \(Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O\)
b) \(n_{Fe2O3}=\frac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=6n_{FE2O3}=0,9\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl3}=2n_{Fe2O3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl3}=0,3.162,5=48,75\left(g\right)\)
Cho 16g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 7,3%.
a)Tìm khối lượng FeCl 3 tạo thành sau phản ứng.
b) Tìm nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,8 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.6\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+400=416\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{416}=7,8125\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{416}=1,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTPƯ: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 mol -----------> 0,2 mol
nFe2O3=16/160 = 0,1 mol
nHCl=400.7,3%/36,5=0,8 mol
=> HCl dư tính theo Fe2O3
mFeCl3=0,1.162,5=16,25 g
b, mdd=16+400=416 g
C% FeCl3 = 16,25/416 .100=3,91 %
C% HCl dư = 36,5.(0,8-0,1)/416 .100=6,14%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
trpư: 0,1 0,8
pư: 0,1 0,6 0,2 0,3
spư 0 0,2 0,2 0,3
a)\(m_{FeCl_3}=n.M=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b)theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddFeCl_3}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}\)=16+400=416(g)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{m_{ddFeCl_3}}.100\)=\(\dfrac{32,5}{416}.100\)=7,8125%
Cho 28g sắt(Fe) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric(HCl), phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Tính khối lượng FeCl2 thu được bằng 2 cách.
M.n giúp mìh với, mìh cần gấp ạ, thanks
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
Cho 3,65(g) HCl phản ứng vừa đủ với AgNO3 thu được AgCl và HNO3.
a) Tính khối lượng AgCl?
b) Tính khối lượng HNO3?
c) Nếu cho khối lượng HCl như trên tác dụng hết với Fe thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)
Biết phản ứng: Fe + HCl -> FeCl2 + H2
# Hóa học 8 #
Ừ, nếu vậy bạn giải ra giúp đi~
tham khảo bài mình
câu 1
một oxit cảu sắt có khối lượng phân tử là 160g trong đó sắt chiếm 70% khối lượng. xác định CTPT cuer oxit đó. Cho biết Fe =56; O=16
câu 2
Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với một lượng dung dịch HCL vừa đủ thu đc muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí Hidro (H2)
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, tính thẻ tích khí H2 thu đc ở đktc
c, tính khối lượng HCL cần dùng
HD:
Gọi oxit sắt có CT: FexOy. Theo đề bài có: 56x + 16y = 160 và 56x/(56x+16y) = 0,7. Giải ra được x = 2; y = 3. (Fe2O3).
Câu 2.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Số mol H2 = số mol Zn = 13/65 = 0,2 mol. Thể tích H2, V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
số mol HCl = 2.0,2 = 0,4 mol. Khối lượng HCl = 36,5.0,4 = 14,6 g.