Cho 20 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo thành 896ml khí (đktc). Tính khối lượng % của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448ml khí ở đktc . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Lấy 10 g C a C O 3 v à C a S O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). a.Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02(mol)\\ a,CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,02.100=2(g)\\ c,\%_{CaCO_3}=\dfrac{2}{5}.100\%=40\%\\ \%_{CaSO_4}=100\%-40\%=60\%\)
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
n CaCO 3 = n CO 2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
m CaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
% m CaCO 3 = 2x100%/5 = 40%
% m CaSO 4 = 100% - 40% = 60%
Câu 11: (2 điểm) Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,01 0,02 0,01 (mol)
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,01.100}{1,5}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
lây 5g hỗn hợp 2 muối là CaCo3 và CaSo4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL tạo thành 448 ml khí (đktc).Tính thành phần % trong mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,02\cdot100}{5}\cdot100\%=40\%\\\%m_{CaSO_4}=60\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập của bạn hình như là sai số nên mk tính ko ra.
nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
Fe (0,075) + 2HCl ------> FeCl2 + H2 (0,075)
-Theo PTHH: nFe = 0,075 mol
=> mFe= 0,075 . 56 = 4,2 gam
=> mCu = 8 - 4,2 = 3,8 gam