Bài 2 : \(\Delta\)ABC có AB =3 , AC =7 , BC = 8 . Tính S , R , r ha
Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC
Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a) Tính S ,h ,R,r ABC a b) Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.
Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính S ,h ,R ABC a , r. c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.
Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC
Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.
Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.
Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC
Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a) Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b) Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.
Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.
Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.
Bài 20:Cho ABC biết A B C (4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ) ( ) ( ) a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC
Cho tam giác ABC có AB = 4 AC = 6 A = 120 độ Tính BC,S,ha,R.
mọi người hãy giúp tớ bài tập hình này với ạ, tớ cảm ơn các bạn
--------------
Cho \(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm (O;R), có BC = \(R\sqrt{3}\) và AB<AC, Gọi H là trực tâm của \(\Delta ABC\), Nối AH cắt đường tròn tại điểm D khác A,
a) Tính góc \(\widehat{BAC}\), suy ra \(\Delta OAH\) cân
b) Chứng minh rằng: AD.BC = AB.CD+AC.BD
Cho ΔABC biết AB=3, AC=7, BC=8
a) Tính các góc của ΔABC .
b) Tính diện tích S của ΔABC.
c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp R, bán kính đường tròn nội tiếp r của ΔABC.
a,\(a=8;b=7,c=3\)
\(cosA=\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}=\frac{7^2+3^2-8^2}{2.3.7}=-\frac{1}{7}\) \(\Rightarrow\widehat{A}=98,2^0\)
\(cosB=\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}=\frac{8^2+3^2-7^2}{2.3.8}=\frac{1}{2}\Rightarrow\widehat{B}=60^0\)
\(\widehat{C}=21,8^0\)
\(b,\frac{b}{sinB}=2R\Rightarrow R=\frac{7}{2.sin60}=\frac{7\sqrt{3}}{3}\)
\(S_{ABC}=\frac{abc}{4R}=\frac{3.7.8}{4.\frac{7\sqrt{3}}{3}}=6\sqrt{3}\)
\(c,r=\frac{S}{p}=6\sqrt{3}:\left(\frac{3+7+8}{2}\right)=\frac{2\sqrt{3}}{3}\)
\(\Delta\)ABC nội tiếp (O;R) ,R=1. Có AD,AE là đường phân giác trong ngoài (D,E \(\in\)BC) của \(\Delta\)ABC. Giả sử AD=AE
Tính a, AB2+AC2
b, Độ dài đoạn thẳng AD khi SABC lớn nhất
cho tam giác ABC có c=5 ; a= 7 ; góc B=120° Tính: S , AC, ha , R
Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot BA\cdot BC\cdot sinABC\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot7\cdot sin120=\dfrac{35\sqrt{3}}{4}\)
Xét ΔABC có \(cosB=\dfrac{BA^2+BC^2-AC^2}{2\cdot BA\cdot BC}\)
=>\(\dfrac{5^2+7^2-AC^2}{2\cdot5\cdot7}=cos120=\dfrac{-1}{2}\)
=>\(25+49-AC^2=-35\)
=>\(AC^2=25+49+35=109\)
=>\(AC=\sqrt{109}\)
Kẻ AH\(\perp\)BC
=>\(h_A=AH\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AH\cdot BC\)
=>\(\dfrac{1}{2}\cdot AH\cdot7=\dfrac{35\sqrt{3}}{4}\)
=>\(AH\cdot3,5=\dfrac{35\sqrt{3}}{4}\)
=>\(AH=\dfrac{10\sqrt{3}}{4}=\dfrac{5}{2}\sqrt{3}\)
Xét ΔABC có \(\dfrac{AC}{sinB}=2R\)
=>\(2R=\dfrac{\sqrt{109}}{sin120}=\sqrt{109}\cdot\dfrac{2}{\sqrt{3}}\)
=>\(R=\sqrt{\dfrac{109}{3}}=\dfrac{\sqrt{327}}{3}\)
(O;R) nội tiếp \(\Delta\)ABC,(AB<AC).E,F,Q thứ tự là điểm tiếp xúc (O;R) với BC,CA,AB. EO cắt (O:R) tại K,AK cắt BC tại S, M là trung điểm của BC.MO cắt đường cao AH của \(\Delta\)ABC tại I ,P=\(\frac{AB+BC+CA}{2}\)
a, BE=P-AC
b, SC=BE
c, AI=R
Cho tam giác ABC có \(AB = 6,AC = 7,BC = 8\). Tính \(\cos A,\sin A\) và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} - 2.AC.AB.\cos A\)
\( \Rightarrow \cos A = \frac{{A{C^2} + A{B^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{{7^2} + {6^2} - {8^2}}}{{2.7.6}} = \frac{1}{4}\)
Lại có: \({\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1 \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)(do \({0^o} < A \le {90^o}\))
\( \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\)
\( \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2.\sin A}} = \frac{8}{{2.\frac{{\sqrt {15} }}{4}}} = \frac{{16\sqrt {15} }}{{15}}.\)
Vậy \(\cos A = \frac{1}{4};\)\(\sin A = \frac{{\sqrt {15} }}{4};\)\(R = \frac{{16\sqrt {15} }}{{15}}.\)