tìm số nguyên a và b biết
a>0 và a.(b-3)=5
Tìm hai số nguyên tố a, b biết
a + b = 120 và ƯCLN ( a; b) = 24
ƯCLN(a,b)=24
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=24x\\b=24y\end{matrix}\right.\)
Ta có: a+b=120
=>24x+24y=120
=>x+y=5
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;5\right);\left(5;0\right);\left(1;4\right);\left(4;1\right);\left(2;3\right);\left(3;2\right)\right\}\)
=>\(\left(a,b\right)\in\left\{\left(0;120\right);\left(120;0\right);\left(24;96\right);\left(96;24\right);\left(48;72\right);\left(72;48\right)\right\}\)
mà a,b là các số nguyên tố
nên \(\left(a,b\right)\in\varnothing\)
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
Bài 1:
a. Gọi d là ƯCLN(n+2, n+3). Khi đó:
$n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(n+2, n+3)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+1, 9n+4)$
$\Rightarrow 2n+1\vdots d; 9n+4\vdots d$
$\Rightarrow 9(2n+1)-2(9n+4)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(2n+1, 9n+4)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
a. Vì ƯCLN(a,b)=24 nên đặt $a=24x, b=24y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $a+b=24x+24y=192$
$\Rightarrow 24(x+y)=192$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (1,7)$
$\Rightarrow (a,b)=(24,168), (72, 120), (120,72), (168,24)$
Bài 2:
b. Vì ƯCLN(a,b)=6 nên đặt $a=6x, b=6y$ với $x,y$ là hai số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó:
$ab=6x.6y=216$
$\Rightarrow xy=6$. Vì $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,6), (2,3), (3,2), (6,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(6,36), (12, 18), (18,12), (36,6)$
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
giúp mik ik mà mn ơiiii mik sẽ tim cho
Tìm tỉ số a và b biết
a) a= 2 3/3 kg và b= 9/10 kg
Ta có:
\(a:b=2\dfrac{3}{3}:\dfrac{9}{10}=3:\dfrac{9}{10}=3\times\dfrac{10}{9}=\dfrac{30}{9}=\dfrac{10}{3}\)
Vậy, tỉ số của a và b là `10/3`
Cho các số A=189x và B=19y
Tìm các số AvàB ,biếtA chia hết cho cả 5 và 9 ,B chia hết cho 3
\(A=189x\)
\(A⋮5,9\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;5\right\}\)
1+8+9=18
1+8+9+5=23(không thỏa mãn)
1+8+9+0=18(thỏa mãn)
=> A=1890
\(B=19y\)
\(B⋮3\)
\(\Rightarrow\left(1+9+y\right)⋮3\)
\(\Rightarrow y\in\left\{2;5;8\right\}\)
=> B=192; 195 hoặc 198
#H
Dựa vào các dấu hiệu chia hết :
Ta có : \(A=189x⋮5;9\)
Ta thấy để A chia hết cho 5 thì x = 0 hoặc x = 5
Để A chia hết cho 9 thì A = 1 + 8 + 9 + x chia hết cho 9 thì A chia hết cho 9
Đặt x = 0 vào ta có :
A = 1890 ; A = 1 + 8 + 9 + 0 = 18 Vì 18 chia hết cho 9 => A chia hết cho 9 ( TM )
A = 1895 ; A = 1 + 8 + 9 + 5 = 23 Vì 23 không chia hết cho 9 => A không chia hết cho 9 ( KTM )
Vậy A = 1890
Ta có để B chia hết cho 3
Thì 1 + 9 + y \(⋮\)3
=> y = 2 ; 5 ; 8
Vậy B = 192 ; 195 ; 198
Bài 5: Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hidro, hãy cho biết
a. A là nguyên tố nào ?
b. Số p và số e trong nguyên tử ?
a, \(NTK_A=14\cdot NTK_H=14\left(đvC\right)\) nên A là Nitơ (N)
b, Nguyên tử nitơ có 7 p và 7 e
Theo bài: \(\overline{M_A}=14\overline{M_H}=14\cdot1=14\left(đvC\right)\)
A là nguyên tố N(nitơ) nằm trong ô thứ 7, chu kì ll, nhóm VA.
\(p=e=7\) (hạt nguyên tử)
a, NTK(H) = 1
→ NTK(A) = 1.14 = 14đvC
→ A là nguyên tố Nitơ
b, Số p = Số e = 14 : 2=7
Tìm a, b biết
a+b =40 và WCLN(a;b)=5
a: a+b=5
=>(a+b)^2=25
=>a^2+b^2+2ab=25
=>2ab=12
=>ab=6
mà a+b=5
nên a,b là các nghiệm của phương trình:
x^2-5x+6=0
=>x=2 hoặc x=3
=>(a,b)=(2;3) hoặc (a,b)=(3;2)
b: a^2-b^2=34
=>(a+b)(a-b)=34
=>a+b=17
mà a-b=2
nên a=19/2 và b=19/2-2=15/2
tìm hai số a và b biết
a) a-b=1 và 2a+b=5
b)2a-b=7 và a+b=4
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+1\\2b+2+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1+1=2\\b=1\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a-4+a=7\\b=4-a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{11}{3}\\b=4-\dfrac{11}{3}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)