Bài 3. Người ta muốn chia 374 quyển vở; 68 cái thước và 818 nhãn vở thành các phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 818 nhãn vở thành các phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
Giúp mình với. Hu hu. T_T
Gọi số phần thưởng là: a (a\(\in\)N*)
Theo bài ra, ta có:\(\hept{\begin{cases}374⋮a\\68⋮a\\818⋮a\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)a\(\in\)ƯCLN(374,68,818)
Ta có:374=2.11.17
68=22.17
818=2.409
\(\Rightarrow\)WƯCLN(374,68,818)=2
\(\Rightarrow\)ƯC(374,68,818)=Ư(2)={1;2}
\(\Rightarrow\)a=2
Do đó, có thể chia nhiều nhất 2 phần thưởng.
Khi đó, có: 374:2=187( quyển vở ), 68:2=34( thước ) và 818:2=409( nhãn vở )
Vậy có thể chia nhiều nhất 2 phần thưởng và có 187 quyển vở, 34 thước, 409 nhãn vở.
( Không chắc lắm, mình cứ thấy sai sai thế nào ấy. Nếu có sai thì bảo nha! )
ài 2. Người ta muốn chia 374 quyển vở; 68 cái thước và 818 nhãn vởthành các phần thưởng như nhau. Hỏi có thểchia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
Có thể chia được nhiều nhất 2 phần thưởng
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 818 nhãn vở thành 1 số phần thưởng như sau. Hỏi:
a) Có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng?
b) Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
a ) Gọi a là số phần thưởng chia được nhiều nhất .
Theo đề ra ta có :
374 chia hết cho a
68 chia hết cho a
818 chia hết cho a
a lớn nhất
=> a là Ước chung lớn nhất( 374,68,818 )
374 = 2 . 11 . 17
68 = 2^2 . 17
818 = 2 . 409
Ước chung lớn nhất( 374 , 68 , 818 ) = 2
Vậy chia được nhiều nhất 2 phần thưởng .
b ) Mỗi phần thưởng có :
374 : 2 = 187 ( quyển vở )
68 : 2 = 34 ( cái thước )
818 : 2 = 409 ( nhãn vở )
P/s : giàu thế , 1 phần thưởng thế này chắc cũng tầm 750.000đ - 1.000.000đ
số phần thưởng nhiều nhất có thể -> số phần thưởng là ƯCLN (374,68,818)
ta có 374 = 2 . 11 . 17
68 = 2 mũ 2 . 17
818= 2 .409
-> ƯCLN = 2 -.> có nhiều nhất 2 phần thưởng
mỗi phần thưởng có số cái thước là 68 : 2 =34 cái
mỗi phần thưởng có số cái nhãn vở là 818 : 2 = 409 cái
mỗi phần thưởng có số quyển vở là 374 : 2 = 187 quyển
ối dồi ôi
mai tao mách cô chi nhé
heheh
Bài 1: Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng. Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước và nhãn vở
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần
thưởng như nhau nên số phần thưởng nhiều nhất thuộc ƯCLN( 374;68;340)
Ta có
374=2.11.17
68=2^2.17
340=2^2.5.17
=) UCLN (374; 68;340)=34
=) số phần thưởng nhiều nhất là 34
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Bài 5. Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, khi đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, thước, nhãn vở?
Gọi xx là số phần thưởng có thể chia được (x∈N*)
Vì người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước, 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau nên suy ra 374 chia hết cho x, 68 chia hết cho x, 918chia hết cho x
⇒x∈UC(374;68;918)
Lại có x lớn nhất nên x=UCLN(374;68;918)
Ta có :
374=2.11.17 ; 68=22.17 ; 918=2.33.17
⇒UCLN(374;68;918)=2.17=34
Do đó có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng.
Khi đó, mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374:34=11 (quyển vở)
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68:34=2 (cái thước)
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
918:34=279 (nhãn vở )
Vậy có thể chia nhiều nhất thành 34 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 11 quyển vở, 22 cái thước và 27 nhãn vở.
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
Người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau . Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng . Trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở , thước và nhãn vở .
Gọi số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được là a ( a ∈ N* )
374 ⋮ a ; 68 ⋮ a ; 340 ⋮ a => a ∈ ƯC ( 374,68,340 )
Ta có :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 22 . 5 . 17
=> ƯCLN(374,68,340) = 2 . 17 = 34
Mỗi phần thưởng có số quyển vở là :
374 : 34 = 11 ( quyển )
Mỗi phần thưởng có số cái thước là :
68 : 34 = 2 ( cái )
Mỗi phần thưởng có số nhãn vở là :
340 : 34 = 10 ( nhãn )
Vậy .....
người ta muốn chia 374 quyển vở , 68 cái thước và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau . hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng , mỗi phần thưởng có bao nhiêu vở , thước ,nhãn vở
gọi số phần thửn chia đc nìu nhắt là a(phần thưởng)
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
người ta muốn chia 374 quyển vở 68 cái thước và 340 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau hỏi có thể chia đc bao nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng trong đó mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở thước và nhãn vở
Gọi số phần thưởng có thể được chia nhiều nhất là \(x\)(phần thưởng, \(x\inℕ^∗\))
Ta có:
\(374⋮x\\ 68⋮x\\ 340⋮x\)
\(x\) lớn nhất
\(\Rightarrow x=ƯCLN\left(374,68,340\right)\)
\(\Rightarrow\) Ta có:
\(374=2.187\\ 68=2^2.17\\ 340=2^2.5.17\)
⇒ BCNN(340,68,374) = 2.17 = 34
⇒ Vậy có thể chia được nhiều nhất 34 phần thưởng.
Mỗi phần thưởng có:
374 : 34 = 11(quyển vở)
68 : 34 = 2(cái thước)
340 : 34 = 10(nhãn vở)
Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 cái thước và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng và mỗi phần thưởng có bao nhiêu vở, thước và nhãn vở
Phân tích ƯCLNcủa cả ba loại .
Phân tích :
374 = 2 . 11 . 17
68 = 22 . 17
340 = 17 . 22 . 5
ƯCLN( 374 ; 68 ; 340 ) cũng là số phần thưởng chia được nhiều nhất : 34
Mỗi phần có :
374 : 34 = 11 ( quyển vở )
68 : 34 = 2 ( thước kẻ )
340 : 34 = 10 ( nhãn vở )
a, Người ta muốn chia 374 quyển vở, 68 thước kẻ và 918 nhãn vở thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở , thước kẻ, nhãn vở ?