Viết các PT phản ứng xảy ra nếu có khi lần lượt cho các chất sau tác dụng với Br2 Cl2 ,I2
1) KOH( to thường), KOH ( 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr,NaBr, NaI, KI, MgBr2, CaBr2, BaBr2
Khí Cl2 tác dụng với các chất nào sau đây: Na, Cu, Fe, Al, H2, H2O, NaOH, KOH (1000C), NaBr, NaI, NaF. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện, nếu có).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
a) NaCl + ZnBr2 e) HBr + NaI i) AgNO3 + ZnBr2 m) HCl + Fe(OH)2
b) KCl + AgNO3 f) CuSO4 + KI j) Pb(NO3)2 + ZnBr2 n) HCl + FeO
c) NaCl + I2 g) KBr + Cl2 k) KI + Cl2 o) HCl + CaCO3
d) KF + AgNO3 h) HBr + NaOH l) KBr + I2 p) HCl + K2SO3
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
2NaCl + ZnBr2 = 2NaBr + ZnCl2
AgNO3 | + | KCl | → | AgCl | + | KNO3 |
2NaCl + I2 = 2NaI + Cl2
KF + AgNO3 = AgF + KNO3
2CuSO4 + 4KI = 2CuI + I2 + 2K2SO4
Cl2 | + | 2KBr | → | Br2 | + | 2KCl |
NaOH | + | HBr | → | H2O | + | NaBr |
2AgNO3 + ZnBr2 = 2AgBr + Zn(NO3)2
ZnBr2 + Pb(NO3)2 = Zn(NO3)2 + PbBr2
Cl2 | + | 2KI | → | I2 | + | 2KCl |
2HCl | + | Fe(OH)2 | → | FeCl2 | + | 2H2O |
CaCO3 | + | 2HCl | → | H2O | + | CO2 | + | CaCl2 |
FeO | + | 2HCl | → | FeCl2 | + |
H2O
|
||||||||||
|
||||||||||||||||
|
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt tác dụng các chất trong nhóm B.
a) A: HCl, Cl2 B: KOH đặc (to), dung dịch AgNO3 , Fe, dung dịch KBr
b) A: HCl, Cl2 B: KOH(to thường), CaCO3, MgO, Ag
a.
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
\(3Cl_2+2Fe\rightarrow2FeCl_3\)
\(Cl_2+2KBr\rightarrow2KCl+Br_2\)
b.
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow aCl_2+H_2O+CO_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(2KOH+Cl_2\rightarrow KCl+KClO+H_2O\)
\(2Ag+Cl_2\rightarrow2AgCl\)
viết PTHH của các phản ứng xảy ra(nếu có) khi cho khí CO2 lần lượt tác dụng với:
a,Cu(OH)2 b,KOH c, Fe(OH)3 d, Ba(OH)2
a, Không pư
b, \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
c, Không pư.
d, \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al,Fe3O4,Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng,dung dịch KOH
Với dung dịch H2SO4 loãng :
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Với dung dịch KOH
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAIO2 + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAIO2 + H2O
Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho lần lượt các chất sau vào từng dung dịch X: Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 5
C. 7.
D. 4.
Chọn đáp án C
Dung dịch X sẽ có: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4
Các dung dịch phản ứng với X là Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, Ca(NO3)2 và Al.
Viết phương trình phản ứng khi cho các chất sau: K2O, CaO, AL2O3, KOH, Ca(OH)2, Al2(OH)3; lần lượt tác dụng với: a) Hydrochloric acid b) Sulfuric acid c) Phosphoric acid
\(a)K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\\ b)K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\2 Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(c)3K_2O+2H_3PO_4\rightarrow2K_3PO_4+3H_2O\\ 3CaO+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\\Al_2O_3+2H_3PO_4\rightarrow2AlPO_4+3H_2O\\ 2KOH+H_3PO_4\rightarrow K_3PO_4+2H_2O\\ 3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\\ Al\left(OH\right)_3+H_3PO_4\rightarrow AlPO_4+3H_2O\)
Cho chất béo X có công thức cấu tạo như sau:
Khi cho X tác dụng lần lượt với: dung dịch KOH, to; dung dịch Br2; H2 (xt: Ni, to); O2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
X là chết béo, các axit béo gồm axit stearic, oleic và linoleic.
Như vậy, phản ứng thủy phân chính là cái đầu tiên -COO- (triglixerin), tức là phản ứng với KOH, to.
Thêm nữa, chú ý vào 2 axit không no, nối đôi C=C chính là nơi mấu chốt
để xảy ra các phản ứng hóa học ở gốc hđc
Theo đó, nó có thể làm mất màu dung dịch Br2; làm no C=C bằng H2 (xt Ni, to).
► Note: ta biết dầu mỡ để trong không khí sẽ bị chuyển hóa: do O2 tấn công vào
nối đôi C=C tạo thành các peroxit có mùi khó chịu.
Vậy cả 4 TH đều có phản ứng xảy ra.
Cho hợp chất mạch hở X có công thức C2H4O2. Nếu cho X tác dụng lần lượt với các chất hoặc dung dịch gồm: K, KOH, KHCO3, nước Br2, CH3OH thì có thể xảy ra tổng cộng bao nhiêu phản ứng?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Với CH3COOH có: K, KOH, KHCO3 và CH3OH phản ứng.
Với HCOOCH3 có: KOH và nước Br2.
Với HO-CH2-CHO có K, CH3OH (este hóa)và nước Br2