Những câu hỏi liên quan
Phong Bùi Thanh
Xem chi tiết
Linh Trịnh Thị PHương
Xem chi tiết
Thảo Vy
9 tháng 3 2020 lúc 19:35

1. She/ 13 years old/ ,and /she/ now/grade 8.

She is 13 years old, and she is now in grade 8.

2. She/have/ younger brother/,and/ his name/ Bruce Walkers.

She has her younger brother, and his name is Bruce Walkers.

3. My father/ work/ our farm / the countryside.

My father works on our farm in the countryside.

4. How many /orange/ there / the bag?

How many oranges are there in the bag?

5. Ao dai / usually /wear / young women.

Ao dai usually wears on the young women.

6. Some students /offered /scholarships / study /abroad.

Some students offered by scholarships and study by aboard.

7. My mother /do/ the housework/, and /she/ help/ the farm.

My mother does the housework, and she helps on the farm.

8. It / easy/ find/ apartment / Ha Noi.

It is easy to find an apartment in Ha Noi.

9. The puppets /support/by /strings /under/ water.

The puppets support by strings under the water.

10. I / looking/ forward to/ see/ you/ there.

I am looking forward to see you there.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Linh Trịnh Thị PHương
Xem chi tiết
My friends
8 tháng 3 2020 lúc 13:48

Exercise 3. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

1. Keep silent! I (listen) ____am listening____to the radio.

2. Hung and his friend (play) __are playing ___badminton at present.

3. Anita and Susan are in the dining room. They (eat) ____are eating____breakfast

4. Harry Potter Books (write) ____ is writen____ by J.K. Rowling.

5. We can't use my office at the moment. It (clean) ___ is cleaning_____

Exercise 4. Complete the sentences with a/an, some or any.

1. I want _____some_____ orange juice.

2. There 's _____a____ charity shop in the community.

3. Is there ____any____ sugar in the kitchen?

4. Tom's just bought ____an_____ English book on robots.

5. They have got ____some______ food left for the winter.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trúc Giang
8 tháng 3 2020 lúc 14:41

Exercise 3. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

1. Keep silent! I (listen) am listening to the radio.

2. Hung and his friend (play) are playing badminton at present.

3. Anita and Susan are in the dining room. They (eat) are eating breakfast

4. Harry Potter Books (write) is writent by J.K. Rowling.

5. We can't use my office at the moment. It (clean) is cleaning

Exercise 4. Complete the sentences with a/an, some or any.

1. I want _an orange juice.

2. There 's a charity shop in the community.

3. Is there any sugar in the kitchen?

4. Tom's just bought an English book on robots.

5. They have got some food left for the winter.

Exercise 5. Write sentences, using the words given.

1. She/ 13 years old/ ,and /she/ now/grade 8.

=> She is 13 years old ,and she is now in grade 8.

2. She/have/ younger brother/,and/ his name/ Bruce Walkers.

=> She have a younger brother and his name is Bruce Walker.

3. My father/ work/ our farm / the countryside.

=> My father works on our farm in the countryside.

4. How many /orange/ there / the bag?

=> How many oranges are there in the bag?

5. Ao dai / usually /wear / young women.

=> .Ao dai usually wears by young women.

6. Some students /offered /scholarships / study /abroad.

=> Some students offered scholarship to study abroad._

7. My mother /do/ the housework/, and /she/ help/ the farm.

=> My mother does the housework and she helps the farm.

8. It / easy/ find/ apartment / Ha Noi.

=> It is easy to find an apartment in Ha Noi.

9. The puppets /support/by /strings /under/ water.

=> The puppets are support by strings under the water.

10. I / looking/ forward to/ see/ you/ there.

=> I am looking forward to see you there.

_

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Quỳnh Như
Xem chi tiết
Lê Xuân Đức
2 tháng 8 2017 lúc 9:08

1,of

2,by

3,in

4,at

5,in

6,of

7,for

8,on

Bình luận (0)
Bình Lê
11 tháng 9 2018 lúc 17:00

VI/ Fill in each gap with an appropriate preposition:

1. My class consist of thirty-five members.

2. Traditionally, the ao dai was frequently worn by men and women

3. Women usually wear the ao dai on special occasions.

4. What do you usually wear on the weekends ?

5. Jeans cloth was made in Europe.

6. Jeans cloth was made from cotton in the 18th century.

7. It is necessary for students to wear uniform.

8. Experiments on animals should be stopped.
Bình luận (0)
Nguyen Hai Yen
Xem chi tiết
thùy trâm
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Anh
30 tháng 11 2021 lúc 8:36

1. of => for

2. for => since

3. will => won't

4. whether => if

5. mean => means

6. qualify => qualified

7. comes the bus => the bus will come

8. did you => didn't you

9. now => then

10. In => On

11. because => so

12. have gotten such high marks => has achieved such a high score

Bình luận (0)
Đông Huyền
30 tháng 11 2021 lúc 8:37

2. stay -> stayed
3. and -> or
4. can -> could
6. qualify -> qualified
7. comes the bus -> the bus came
8. used -> use
9. needed -> was needing
10. would -> will
11. turned -> had turned
12. have -> has

Bình luận (0)
htfziang
30 tháng 11 2021 lúc 8:38

1.     It is not easy of -> for adult students of English to improve their accent.

2.     She has stayed on her uncle’s farm for -> since last week.

3.     Study hard and-> or you will fail the coming exam.

4.     Nga asked Maryam whether she can-> could speak Vietnamese.

5.     The Internet is a very useful mean-> means of communication.

6.     Sue has applied for the job, but she isn’t very well- qualify-> qualified for it.

7.     Do you know when comes the bus? -> the bus will come

8.     You used to live in Los Angeles, did -> didn't you?

9.     Gary called yesterday and he said that he needed the report right now.-> right then

10.  In winter evening -> evenings, we would sit around the fire.

11.  It got colder, because -> so I turned off the air conditioner.

 

12.  No one have -> has gotten such high marks in writing compositions before.

Bình luận (0)
Võ Uyên
Xem chi tiết
Trần Đức Mạnh
7 tháng 4 2018 lúc 20:52

Theo như chúng ta biết mọi quốc gia đều có quần áo truyền thống. Áo dài được gọi là quần áo truyền thống Việt Nam đặc biệt là phụ nữ. Các phiên bản đầu tiên của "Áo dài" bắt đầu từ năm 1744 khi chúa Vũ Vương của triều Nguyễn đã quyết định cả đàn ông và phụ nữ nên mặc quần áo và áo choàng có nút ở phía trước. Từ "ao dai" ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc tại tòa án của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Bộ trang phục này đã phát triển thành một chiếc vương miện quý tộc được trang trí năm lần mặc vào đầu thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Lấy cảm hứng từ thời trang Paris, Nguyễn Cát Tường và các nghệ sĩ liên kết với Đại học Hà Nội đã thiết kế lại thân hình như một chiếc váy hiện đại trong những năm 1920 và 1930. [3] Hình ảnh cập nhật được quảng bá bởi các nghệ sỹ và tạp chí của tạp chí (Self-Reliant Literary Group) như một bộ trang phục dân tộc cho thời hiện đại. Vào những năm 1950, các nhà thiết kế Sài Gòn đã thắt chặt việc sản xuất ra những phiên bản mà phụ nữ Việt Nam mặc hôm nay. [3] Bộ trang phục rất phổ biến ở miền Nam trong những năm 1960 và đầu những năm 1970. Vào dịp Tết và những dịp khác, đàn ông Việt Nam có thể mặc áo thun, một phiên bản áo dài bằng vải dày hơn. Điều gì cho đến năm 1930 "Áo dài" mới xuất hiện tương tự như hiện nay. Bây giờ, Đàn ông mặc nó ít hơn, thường chỉ trong những dịp nghi lễ như đám cưới hay đám tang. Trong những năm 1950, hai thợ may ở Sài Gòn bắt đầu sản xuất "Áo dài" với tay áo raglan. Điều này tạo ra đường chéo chéo từ cổ áo đến dưới. Phong cách này vẫn được ưa chuộng ngày nay. "Áo dài" được làm riêng biệt để phù hợp với hình dạng của mỗi khách hàng để tạo ra một cái nhìn thoáng hơn. Phần trên của cơ thể của nó chảy trên quần rộng mà đánh sàn. Quần sẽ chạm vào lòng bàn chân và chảy dọc theo sàn nhà. Tách ra trong áo choàng mở rộng tốt trên chiều cao thắt lưng và làm cho nó thoải mái và dễ dàng để di chuyển in Comfortability luôn luôn được đưa vào tài khoản cho thời trang và làm đẹp. Người thợ may phải là kỹ năng để đảm bảo người mặc có quyền tự do đi lại. Mặc dù nó là một chiếc áo dài, "Ao Dai" rất cool. Vải tổng hợp hoặc lụa tốt nhất là sử dụng vì chúng không bị nghiền và khô nhanh. Vì lý do này "Áo dài" là một bộ đồng phục thực tế cho việc mặc hàng ngày. Màu sắc có thể hiển thị tuổi và tình trạng người mặc. Các cô gái trẻ mặc những bộ đồ trắng tinh khiết, đầy đủ lót tượng trưng cho sự tinh khiết của họ. Những cô gái lớn tuổi nhưng chưa lập gia đình chuyển sang màu pastel mềm mại. Chỉ những phụ nữ đã lập gia đình mặc áo dài bằng màu sắc phong phú, mạnh mẽ, thông thường là quần dài màu trắng hoặc đen. "Ao Dai" hiếm khi được nhìn thấy ở những nơi thực hiện công việc thủ công. Trong những năm chín mươi, Ao dai trở nên phổ biến trở lại. Nó đã trở thành trang phục tiêu chuẩn và phổ biến cho nữ sinh viên cũng như nhân viên tại các văn phòng và khách sạn. Ao dai ngày nay rất phổ biến với kiểu dáng và màu sắc khác nhau. "Áo dài" đã trở thành chiếc váy được ưa thích nhất cho những dịp chính thức và các nghi thức truyền thống. Ngày nay, "Áo dài" đã được sửa đổi. Chiều dài của nó được cắt ngắn hơn thường chỉ dưới đầu gối. Các biến thể ở cổ, giữa thuyền và kiểu quýt, là phổ biến. Những thay đổi mạo hiểm chẳng hạn như một đường viền cổ thắt thấp, ống tay phồng hoặc ngoài các thiết kế vai được xuất hiện như những thử nghiệm phụ nữ thời trang. Tiếp cận với các loại vải mới đã tạo ra một số mẫu thiết kế thú vị mà hầu hết du khách đến Việt Nam đều ngưỡng mộ kỹ năng của thợ may trong nước khi tạo ra áo dài. nhà thiết kế ashion muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số đã in dòng thơ trên áo dài, vì vậy chúng trông hiện đại và rất thời trang. Các nhà thiết kế khác đã lấy cảm hứng từ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Họ đã thăm làng và nghiên cứu các thiết kế truyền thống và các biểu tượng như mặt trời, sao, chéo, và sọc. Họ đã thêm những mẫu này vào bộ áo dài, vì vậy phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc trang phục độc đáo này, hiện nay cả hai đều mang tính truyền thống và thời trang.

Bài dịch đây.Cả buổi để dịch đó.Bạn gặp khó thì đã có bài dịch này.Cần j nữa ko z bạn?

Bình luận (0)
Nguyễn Thùy Dương
Xem chi tiết
Hương Yangg
8 tháng 10 2016 lúc 20:36

1. to
2. of
3. of
4. for / on 
5. on
6. to

Bình luận (0)
Vânn Nguyễnn
Xem chi tiết
An Trần
18 tháng 5 2018 lúc 20:30

31.Students/should/encourage/ learn /hard.

=> Students should be encouraged to learn hard.

32.When/I/my favorite clothes/I/feel/ comfortable.

=> When I wear my favorite clothes, I feel comfortable.

33.The so dai/ decribe/the unique dress/ which /not only /traditional /also/fashionable.

=> The ao dai is described as the unique dress which is not only traditional but also fashionable.

34.Designers/ add/ patterns and symbols /the ao dai/order/ modernize it.

=> Designers add patterns and symbols to the ao dai in order to modernize it.

35.The young generation /fond/wear/jeans.

=> The young generation is fond of wearing jeans.

36. The Nobel prizes/name/Alfred Nobel.

=> The Nobel prizes are named after Alfred Nobel.

38.I think/costume is never /out/fashion.

=> I think traditional costume is never out of fashion.

44.Mai said/she/watch/TV/two hours before.

=> Mai said that she had watched TV two hours before.

48.She/work/the farm/the countryside.

=> She works on the farm in the countryside.

50. hot afternoons /we /go/swim/the river.

=> In hot afternoons, we go swimming in the river.

51. Most /people /my home village/ grow/ rice/ and/ raise /cattle/ living .

=> Most people in my home village grow rice and raise cattle for living.

Bình luận (0)