Sinh 7
Cá chìm nổi được trong nước là do có
A, cơ quan đường bên
B, mang cá
C, bong bóng
D, vây cá
Cá chìm nổi được trong nước là do có
A. Cơ quan đường bên
B. Mang cá
C. Bong bóng
D. Vây cá
Cá chép có bong bóng chứa đầy không khí trong bụng, nên chúng có thể chìm nổi trong nước dễ dàng.
→ Đáp án C
- Xác định vị trí của: các lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng, bóng hơi.
- Gỡ để quan sát rõ hơn các cơ quan: gỡ gần ruột, tách mỡ dính vào ruột, ghim vào giá mổ để thấy rõ dạ dày, gan, túi mật, các tuyến sinh dục ( buồng trứng hoặc tinh hoàn), bóng hơi. Tìm 2 thận màu đỏ tím ở sát sống lưng 2 bên cột sống, bóng hơi. Tim nằm gần mang, ngang với vây ngực.
- Quan sát bộ xương cá (hình 32.2)
- Quan sát mẫu bộ não cá
- Sau khi quan sát từng nhóm trao đổi, nêu nhận xét về vị trí của các cơ quan và vai trò của chúng theo thứ tự ghi ở cột trống vào bảng dưới.
Bảng. Các nội quan của cá
Tên cơ quan | Nhận xét và nêu vai trò |
---|---|
Mang | Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu có vai trò trao đổi khí. |
Tim | Nằm ở khoang thân ứng với các vây ngực, có vai trò co bóp đẩy máu vào động mạch. |
Thực quản, dạ dày, ruột, gan | Phân hóa rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan. Gan tiết ra mật giúp tiêu hóa thức ăn. |
Bóng hơi | Nằm sát cột sống, giúp cá chìm nổi trong nước. |
Thận | Màu đỏ tím, nằm sát cột sống. lọc máu và thải các chất không cần thiết ra ngoài. |
Tuyến sinh dục, ống sinh dục | Gồm 2 dài tinh hoàn (con đực), buồng trứng ( cái). |
Bộ não | Nằm trong hộp sọ nối với tủy sống nằm trong xương cột sống. điều khiển các hoạt |
Cho các cặp cơ quan sau:
1. tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. gai xương rồng và lá cây lúa.
4. cánh bướm và cánh chim.
5. vây ngực cá chép và vây ngực cá voi.
Những cặp cơ quan tương đồng là
A. 1, 4, 5
B. 1, 2, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 4
Đáp án C
Những cơ quan tương đồng là 1, 2, 3
4 và 5 là cơ quan tương tự
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi.
(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người,
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Vây cá voi và vây cá mập.
(6) Tuyến nọc độc ở rắn và tuyến nước bọt ở các động vật khác.
Trong các ví dụ trên, những ví dụ nào là cơ quan tương đồng?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).
Cơ quan tương đồng là những cơ quan ở những cơ thể khác nhau và có cùng nguồn gốc
Ví dụ : 2,4,6
3 là các cơ quan thoái hóa nhưng chúng không có cùng nguồn gốc với nhau
=> Đáp án: B
Câu 5: Hãy khoanh tròn vào các câu đúng trong các câu sau:A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.B. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.C. Vây lưng cũng có tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải.D. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
Câu 5: Hãy khoanh tròn vào các câu đúng trong các câu sau:
A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.
B. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.
C. Vây lưng cũng có tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải
.D. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
Hãy khoanh tròn vào các câu đúng trong các câu sau
A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.
B. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.
C. Vây lưng cũng có tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải.
D. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
Câu 5: Hãy khoanh tròn vào các câu đúng trong các câu sau:
A. Khi bơi cá uốn mình, khúc đuôi mang vây đuôi đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.
B. Vây lưng và vây hậu môn làm tăng diện tích dọc thân cá, giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả.
C. Vây lưng cũng có tác dụng giúp cá rẽ trái hoặc rẽ phải
.D. Đôi vây ngực và đôi vây bụng, giữ thăng bằng cho cá, giúp cá bơi hướng lên hoặc hướng xuống, rẽ phải, rẽ trái, dừng lại hoặc bơi đứng.
Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hóa.
Đáp án B
Vây cá và vây cá voi là ví dụ cơ quan tương tự.
Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Cơ quan thoái hóa.
Chọn B
Vây cá và vây cá voi là ví dụ cơ quan tương tự
Giúp mình nha~~ 🙆♀️
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thông tin nói về đặc điểm cơ quan của cá chép như sau:
"Cá chép có...(1)...thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng. Hệ tiêu hóa phân hóa, có ...(2)... làm nhiệm vụ tiết mật giúp cho thức ăn được biến đổi để cung cấp dinh dưỡng nuôi cơ thể."
A.(1) - bóng hơi; (2) - thận
B.(1) - bóng hơi; (2) - gan
C.(1) - mang; (2) - thận
D.(1) - tim; (2) - thận
Giang có thù với Sinh học hong em? :>
B nha em
Tiết mật em nghĩ cho anh gan hoặc tuỵ thôi :P
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh bướm
(2) Vây ngực của cá voi và tay khỉ.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc
2- Vây ngực của cá voi và tay khỉ đều có nguồn gốc là chi trước của động vật có vú
4- Chi trước của thú và người là cơ quan tương đồng
1 – Cánh dơi và cánh bướm là cơ quan tương tự do chúng thích nghi với đời sống bay lượn
3 – Mang cá và mang tôm đều là cơ quan tương tự .
Cơ quan tương đồng có 2,4