Các kiểu biểu hiện của một cặp gen tương ứng? cho ví dụ
Cho biết một gen quy định một tính trạng, mỗi gen có hai alen, các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có 3 cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa xuất hiện ở thế hệ lai lần lượt là:
A. 9,8
B. 27, 18
C. 27,12
D. 18, 16
Đáp án B
Bố mẹ dị hợp ba cặp gen AaBbDd x AaBbDd
Số loại kiểu gen: 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số loại kiểu hình: 2 x 3 x 3 = 18 kiểu hình
Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của kiểu gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Ví dụ 1: Cây hoa anh thảo (Primula sinensis) có giống hoa đỏ thuần chủng AA và hoa trắng thuần chủng aa. Khi đem cây thuộc giống hoa đỏ thuần chủng trồng ở 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20°C lại cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa màu trắng trồng ở 20°C và 35°C đều chỉ cho hoa trắng.
Ví dụ 2: những cây môn, cây ráy nếu trồng ở nơi ít nước, khô hạn thì lá sẽ nhỏ còn nếu trồng nơi mát mẻ ẩm ướt thì lá và thân sẽ rất to.
Ví dụ 3: một số loài chồn, cáo xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và có màu vàng hoặc xám.
Ví dụ 4: hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi phụ thuộc pH của môi trường đất.
Thế nào là thể dị hợp?
A Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau.
B Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
C Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
D Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.
C Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau.
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
A. 4% đỏ: 96%trắng
B. 63% đỏ: 27% trắng
C. 20% đỏ: 80% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
A = 1- 0,4 = 0,6; b = 1- 0,5 = 0,5
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ (A-B-) là: (1 – 0,62)(1 – 0,52) = 0,48
Câu 23: Thể đồng hợp có:
A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau
B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
C. Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen lặn
D. Kiểu gen chứa các cặp gen trong đó có 2 gen trội
Câu 24: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội thể hiện:
A. mức độ tiến hóa của loài B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài D. số lượng gen của mỗi loài
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 4% đỏ: 96% trắng
B. 63% đỏ: 37% trắng
C. 20 đỏ%: 80% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
Đáp án : D
Xét thành phần kiểu gen cặp Aa là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
=> 0,64 A- : 0,36 aa
Xét thành phần kiểu gen của cặp Bb là : 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
=> 0,75 B - : 0,25 aa
Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
Hoa đỏ là : 0,64 x 0,75 = 0,48
Hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 63% đỏ: 37% trắng
B. 20 đỏ%: 80% trắng
C. 4% đỏ: 96% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
Đáp án : D
Tần số kiểu gen mang gen A là : 0,4 2 + 2 x 0,4 x 0,6 = 0,64
Tần số kiểu gen mang gen B là : 0,5 2 + 2 x 0,5 x 0,5 = 0,75
Vậy tần số cây có kiểu gen mang cả 2 alen A và B mang kiểu hình hoa đỏ là 0,64 x 0,75 = 0,48
Tần số cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Cho biết các tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung . Khi kiểu gen có cả 2 alen A và B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng . Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là 0,5. Tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể là
A. 20% đỏ ; 80% trắng
B. 4 % đỏ ;96 % trắng
C. 63% đỏ ; 37% trắng
D. 48 % đỏ ;52 % trắng
Đáp án : D
A= 0,4 và a = 0,6 => cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,16 AA : 0, 48 Aa : 0,36 aa
à 0,64 A- : 0,36 aa
Xét cặp gen B và b có
B = 0,5 và b = 0,5 => cấu trúc di truyền quần thể là 0, 25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
à 0,75 B – : 0,25 aa
à Tỉ lệ các cá thể có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là : 0,64 A- x 0,75 B - = 0,48
à Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52 trắng
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.