Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh AC trong trường hợp sau:
1) AB = 6cm;BC = 10cm 2) AB = 12 cm;BC = 13cm
bài 3;cho tam giác abc vuông tại a biết ab=2cm tính bc
bài 4;cho tam giác abc vuông tại a biết bc=2cm.tính ab,ac
bài 5.cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm.b)tính ac biết bc=12 cm,ab=10cm
Bài 1: Cho tam giác MNP vuông tại N có MN=6cm, MP=10cm. Tính độ dài NP.
Bài 2; Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC trong các TH sau:
a. AB=8cm; AC=6cm
b, AB=12cm; AC=16cm
c. AB=5cm; AC=12cm.
Bài 2:
a: \(BC=\sqrt{8^2+6^2}=10\left(cm\right)\)
b: \(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
c: \(BC=\sqrt{5^2+12^2}=13\left(cm\right)\)
chao tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh AC trong các trường hợp sau:
1) AB = 6cm;Bc = 10cm 2)AB = 12cm;BC = 13cm
Bạn nào làm giùm mình :v (Thanks)
1) Áp dụng định lý Pytago vào △ABC vuông tại A, ta được
AC2 = BC2 - AB2
hay AC2 = 102 - 62 = 64
⇒ AC = \(\sqrt{64}\) = 8
Vậy khi AB = 6cm; Bc = 10cm thì AC = 8cm
2) Áp dụng định lý Pytago vào △ABC vuông tại A, ta được
AC2 = BC2 - AB2
hay AC2 = 132 - 122 = 25
⇒ AC = \(\sqrt{25}\) = 5
Vậy khi AB = 12cm; BC = 13cm thì AC= 5cm
cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm ; BC = 10cm trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = 6cm vẽ đường vuông góc với BC cắt cạnh AC tại M câu a tính AC câu b tính chu vi tam giác ABC câu c chứng minh BM là đường phân giác của tam giác ABC
1/ Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC
a/ AB = 3cm, AC = 4cm
b/ AB = 5 cm, AC = 12 cm
2/ Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông
a/ AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm
b/ AB = 37cm, AC = 12cm, BC = 35cm
3/ Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính AC
a/ AB = 12cm , BC = 13cm
b/ AB = 2cm, BC = √13 cm
1:
a) BC=5cm
b) BC=13cm
2)
a) Ta có: \(BC^2=10^2=100cm\)(1)
\(AB^2+AC^2=6^2+8^2=100cm\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(BC^2=AB^2+AC^2\)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(định lí pytago đảo)
b) Ta có: \(AB^2=37^2=1369cm\)(3)
\(AC^2+BC^2=12^2+35^2=1369cm\)(4)
Từ (3) và (4) suy ra \(AB^2=AC^2+BC^2\)
Xét ΔABC có \(AB^2=AC^2+BC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại C(định lí pytago đảo)
3)
a) AC=5cm
b) AC=3cm
1. Cho ABC là tam giác vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau:
a) BC = 5 cm; AB = 3 cm;
b) BC = 13 cm; AC = 12 cm;
c) BC = 5V2 cm; AB = 5 cm;
d) AB = a v3; AC = a.
d) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=\left(a\sqrt{3}\right)^2+a^2=4a^2\)
hay BC=2a
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{a}{2a}=\dfrac{1}{2}\)
\(\cos\widehat{B}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2a}=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\tan\widehat{B}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{a}{a\sqrt{3}}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)
\(\cot\widehat{B}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\)
cho tam giác ABC vuông tại A tính cạnh BC trong các trường hợp sau:
a, AB=8cm, AC=6cm
b, AB=18cm, AC=24cm
c, AB=5cm, AC=12cm
d, AB=12cm. AC=16cm
cho tam giác ABC vuông tại A tính cạnh BC trong các trường hợp sau:
Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A: BC^2 = AB^2 + AC^2
Thay vào từng trường hợp thì
a, AB=8cm, AC=6cm
=>BC^2=8^2+6^2=100
=>BC=10 cm
b, AB=18cm, AC=24cm
=>BC^2=18^2 + 24^2 = 900
=>BC=30 cm
c, AB=5cm, AC=12cm
=>BC^2= 5^2 + 12^2 =169
=>BC=13 cm
d, AB=12cm. AC=16cm
=>BC^2= 12^2 + 16^2 = 400
=>BC=20 cm
tam giác ABC vuông tại A (gt)
=> AB^2 + AC^2 = BC^2 (đl Pytago) (1)
a, AB=8cm, AC=6cm và (1)
=> BC^2 = 8^2 + 6^2
=> BC^2 = 100
=> BC = 10 do BC > 0
b, AB=18cm, AC=24cm và (1)
=> BC^2 = 18^2 + 24^2
=> BC^2 = 900
=> BC = 30 do BC > 0
c, AB=5cm, AC=12cm
=> BC^2 = 5^2 + 12^2
=> BC^2 = 169
=> BC = 13 do BC > 0
d, AB=12cm. AC=16cm
=> BC^2 = 12^2 + 16^2
=> BC^2 =400
=> BC = 20 do BC >0
Cho tam giác ABC vuông tại A tính BH,CH, AC ,AH biết:
1, AB =12 cm BC= 13cm
AB =5 cm BC= 1dm
AB =3\(\sqrt{3}\) cm BC= 9cm
2,Tính BC ,AH, BH ,CH
AB =24 cm AC= 18cm
AB =2\(\sqrt{2}\) cm AC= 2\(\sqrt{2}\)cm
AB =3\(\sqrt{3}\) cm AC= 9cm
Cho tam giác ABC vuông tại A tính BH,CH, AC ,AH biết:
AB =12 cm BC= 13cm
Ta có: \(AC=\sqrt{BC^2-AC^2}=\sqrt{13^2-12^2}=5\left(cm\right)\)
Ta có: \(AH.BC=AB.AC\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{12.5}{13}=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH.BC\\AC^2=CH.BC\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{12^2}{13}=\dfrac{144}{13}\left(cm\right)\\CH=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{5^2}{13}=\dfrac{25}{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)