Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hòa tan 21,8 gam hh 2oxit Na2O và K2O có tỉ lệ mol là 2 : 1 vào một lượng nước rồi thêm cho đủ 500 ml dung dịch. tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch thu được, biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,04g/cm3
Hòa tan 21,8 gam hh 2oxit Na2O và K2O có tỉ lệ mol là 2 : 1 vào một lượng nước rồi thêm cho đủ 500 ml dung dịch. tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch thu được, biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,04g/cm3
Gọi $n_{Na_2O} = 2a(mol) \Rightarrow n_{K_2O} = a(mol)$
$\Rightarrow 2a.62 + 94a = 21,8 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,2(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
$m_{dd} = D.V = 1,04.500 = 520(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,4.40}{520}.100\% = 3,1\%$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{520}.100\% = 2,15\%$
Hòa tan hoàn toàn 15,9g Na2C03 vào nước tạo ra 300m dung dịch có khối lượng riêng là D= 1,05g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3 tạo thành. CÁC BẠN CÓ THỂ GIÚP MÌNH ĐƯỢC KHÔNG Ạ? MAI MÌNH THI RỒI Ạ.
Ta có: \(m_{dd}=300\cdot1,05=315\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{315}\cdot100\%\approx5,05\%\)
Mặt khác: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)