Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
C → CO 2 → CO → CO 2 → NaHCO 3 → Na 2 CO 3 .
Bài 2: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Si → SiO 2 → Na 2 SiO 3 → H 2 SiO 3 → SiO 2 → Si
Bài 3: Cacbon và oxi phản ứng theo TPHH sau: C +O 2 → CO 2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (ở đktc) thì thể tích tối đa
cacbon dioxit sinh ra là bao nhiêu?
Giúp mình với các bạn ơi
2/\(Si+O_2\rightarrow SiO_2\)
\(2NaOH+SiO_2\rightarrow H_2O+Na_2SiO_3\)
\(H_2O+Na_2SiO_3+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2SiO_3\)
\(H_2SiO_3\rightarrow H_2O+SiO_2\)
\(2C+SiO_2\rightarrow2CO+Si\)
Bài 2:
- Si + O2 → SiO2
- SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Na2SiO3 + CO2 → SiO2 + Na2CO3
- 2SiO2 + 2C → 2CO +Si
hỗn hợp A gồm khí CO và CO2 hãy nêu phương pháp hóa học để
a) tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp A
b) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO
c) chuyển toàn bộ hỗn hợp A thành khí CO2
a) cho hỗn hợp đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được khí CO
Ca(OH)2+CO2=>CaCO3+H2O
lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được lại CO2
b) cho tác dụng với C trong đk có không khí
c) đốt cháy hỗn hợp trong khí oxi
có các chất;Na2O;Na;Na2SO4;Na2CO3;NaCl
a)dựa vào mối quan hệ giữa các chất,hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển dổi hóa học
b)viết các PTHH cho dãy chuyễn hóa trên
mai mình làm rồi giúp giùm nha
a) sắp xếp : Na \rightarrow Na2O \rightarrow NaCl \rightarrow Na2SO4
b) PT 1 : 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
PT 2: Na2O + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3
PT 3: Na2CO3 + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2CO3
PT 4: NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + HCl
chúc bn học tốt
Có 3 cốc đựng các chất:
- Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
- Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc. Viết PTHH
thuốc thử cần dùng là BaCl2 và HCl
Cho dd BaCl2 vào 3 cốc sau đó lọc bỏ kết tủa sau phản ứng cho vào dd HCl nếu thấy kết tủa nào tan hết thì đó là kết tủa ở cốc 1;còn lại cốc 2 và cốc 3 vẫn còn kết tủa ko tan
Cho từ từ dd HCl vào cốc 2 và 3 nhận ra:
+cốc 2 lúc đầu chưa có khí thoát ra;lúc sau mới có
+cốc 3 thoát khí ngay từ đầu
Cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau ?Viết PTHH
A. HCl và KHCO3.
B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl.
D. CaCO3 và NaHCO3.
A
PTHH: HCl + KHCO3 ==> KCl + H2O + CO2
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
b, Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch chứa NaHCO3và Na2CO3.
c, Nhỏ dung dịch chứa NaHCO3và Na2CO3 vào HCl
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
3NaOH+AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH dư + Al(OH)3 -> NaAlO2+2H2O
Drizze à, hiện tượng là xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan rồi lại xuất hiện nhé.
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(AlCl_3+3NaAlO_2+6H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau:
C--1->CO2--2->Na2CO3--3->NaHCO3--4-> Na2HCO3--5->Na2CO3--6-> CO2
C+O2-->CO2
CO2+ Na2O--->Na2CO3
Na2CO3+H2O--->NaHCO3+NaOH
ko có công thức là Na2HCO3 nha
NaHCO3+NaOH----> Na2CO3 +H2O
Na2CO3--->CO2+Na2O
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn sau:
NaCl ;Na2CO3 ;Na2CO3 ;(NaHCO3 ;NaCl)
Trích mẫu thử, đánh số.
Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu có khí bay ra là Na2CO3 và(NaHCO3, NaCl) (1)
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl ---> NaCl + CO2 + H2O
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Cho dd AgNO3 vào các ống nghiệm nhóm (1)
+ Nếu xuất hiện kết tủa là (NaHCO3, NaCl)
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là Na2CO3
Câu 36. Dẫn từ từ 1,2395 lít CO2 (đkc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng thu được muối:
A. Na₂CO₃
B. Na₂CO₃ và NaHCO₃
C. NaHCO₃
D. NaHCO₃, CO₂
Đổi 250ml = 0,25 lít
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{22,4}\approx0,06\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,05}{0,06}\approx0,83< 1\)
Vậy, ta có PTHH:
\(CO_2+NaOH--->NaHCO_3\)
Chọn C