Một viên bi có khối lượng 50g chuyển động đều với vận tốc 10,8km/h trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang ( coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Tính công của trọng lực tác dụng lên viên bi?
Câu 4. Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Coi như không có ma sát và sức cản không khí. Câu nào sau đây là sai ?
A. Trọng lượng đã thực hiện công cơ học
B. Lực tác dụng của mặt bàn lên hòn bi đã thực hiện công cơ học
C. Công cơ học có giá trị xác định (khác không)
D. Các câu trên đều đúng
Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phẳng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản của không khí là không đáng kể. Phương án nào dưới đây là đúng?
A. Tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
B. Quỹ đạo chuyển động của viên bi là tròn
C. Trọng lực đã làm cho viên bi chuyển động.
D. Lực tác dụng của mặt bàn lên viên bi đã làm cho viên bi chuyển động.
A
Một viên bi lăn trên mặt bàn nhẵn, phảng nằm ngang. Coi ma sát và sức cản không đáng kể thi ta thấy tổng các lực tác dụng lên viên bi là bằng không.
Câu 23: Công của một viên bi chuyển động đều với vận tốc 16 km/h trên một mặt phẳng ngang (nhẵn tuyệt đối và bỏ qua sức cản của không khí) là A. 0 J. B. 13 400 J. C. 4 800 J. D. 9 600 J.
Câu 24: Vật nào sau đây có động năng?
A. Tảng đá nằm ở trên cao. B. Cánh cung đang giương.
C. Mũi tên đang bay. D. Lò xo bị nén.
Câu 25: Nếu chọn mặt đất làm vật mốc, trong các vật sau đây vật nào có thế năng?
A. Con chim đậu trên mặt đất. B. Quả bóng đang bay trên cao.
C. Hòn bi lăn trên mặt đất. D. Quả cầu nằm trên mặt đất.
Câu 26: Nhiệt lượng có đơn vị là A. Jun (J). B. Niu tơn (N). C. Oát (W). D. Mét (m).
Câu 27: Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hơn khi
A. nhiệt độ của các chất lỏng giảm. B. nhiệt độ của các chất lỏng tăng.
C. thể tích của các chất lỏng lớn. D. trọng lượng riêng của chất lỏng lớn.
Câu 28: Cơ năng gồm hai dạng là
A. thế năng và nhiệt năng. B. thế năng và nội năng.
C. động năng và thế năng. D. động năng và nội năng.
Câu 29: Nhiệt năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật đó.
B. tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng thế năng hấp dẫn của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
D. tổng thế năng đàn hồi của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 30: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Giúp mik với :V
Một lò xo có độ cứng k = 16 N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10g bay với vận tốc v 0 = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
A. 5cm
B. 10cm
C. 12,5 cm
D. 2,5 cm
Đáp án A
Vận tốc của hệ hai vật sau khi va chạm
= 0,4 m/s
Quá trình va chạm không làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ
→ v = v m a x
→ Biên độ dao động mới
= 5cm
Một lò xo có độ cứng k = 16 N / m có một đầu được giừ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10 g bay với vận tốc v 0 = 10 m / s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
A. 5 cm.
B. 10 cm
C. 12,5 cm
D. 2,5 cm.
Một lò xo có độ cứng k=16 N/m có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M = 240g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi có khối lượng m = 10g bay với vận tốc v0 = 10 m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
A. 5cm.
B. 10cm.
C. 12,5 cm.
D. 2,5 cm.
Một viên bi có khối lượng 500g đang chuyển động không ma sát với vận tốc 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang thì va chạm vào viên bi thứ hai có khối lượng 300g đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi dính làm một. Tìm vận tốc của hai viên bi sau va chạm.
Ta thấy : \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma\overrightarrow{P_t}=m_1.\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}=0,5\overrightarrow{v_1}+0,3\overrightarrow{v_2}\\\Sigma\overrightarrow{P_s}=\left(m_1+m_2\right)\overrightarrow{v}=0,8\overrightarrow{v}\end{matrix}\right.\)
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được :
\(0,8\overrightarrow{v}=0,5\overrightarrow{v_1}+0,3\overrightarrow{v_2}\)
Mà \(v,v_1,v_2\) cùng hướng .
\(\Rightarrow0,5v_1+0,3v_2=0,8v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{0,5v_1+0,3v_2}{0,8}=\dfrac{0,5.4+0,3.0}{0,8}=2,5\left(m/s\right)\)
Vậy ...
p=p′m1v1=(m1+m2)vv=m1.v1\m1+m1=0,5.4\0,5+0,3=2,5m/s
Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí. Trong trường hợp này có công nào được thực hiện không?
Không có công nào được thực hiện. Vì theo phương chuyển động của hòn bi thì không có lực nào tác dụng.
Lưu ý: Vào thời điểm hòn bi chuyển động chỉ có hai lực tác dụng vào nó là lực hút của Trái Đất và phản lực của mặt bàn. Hai lực này cân bằng nhau và đều vuông góc với phương chuyển động.
Một viên bi thứ nhất có khối lượng m 1 = 200 g chuyển động với vận tốc v 1 = 4 m / s đến va chạm với viên bi thứ hai có khối lượng m 2 đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai viên bi là hoàn toàn mềm. Cả hai viên bi đều ở trên mặt sàn nằm ngang, không ma sát. Vận tốc của cả hai viên bi sau va chạm bằng 2 m/s. Khối lượng của viên bi thứ hai là:
A. 400g
B. 200g
C. 250g
D. 500g
Lời giải
Sau va chạm 2 viên bị dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai viên bi
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của viên bi thứ nhất, viên bi thứ hai và của 2 viên bi sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 2 = 0 , 2.4 + m 2 .0 0 , 2 + m 2 ⇔ m 2 = 0 , 2 k g = 200 g
Đáp án: B