Nêu các cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí:co2 ,so2, c2h4 ,ch2 làm hộ e vs
Có 1 hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, H2. Nếu cách nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O ===> H2SO4 + 2HBr
Dẫn hỗn hợp khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy dung dịch nước vôi trong bị đục thì chứng tỏ hỗn hợp có CO2PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
Khí thoát ra được dẫn vào ống đựng 1 ít bột CuO nung nóng, nếu chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ gạch thì trong hỗn hợp có khí H2PTHH: CuO + H2 ===> Cu + H2O
Dẫn toàn bộ khí trên vào dung dịch Br2 thì nhận biết ra SO2 là mất màu dung dịch Br2. Còn lại hai chất không pu ta cho vào dung dịch nước voi trong. Cái nào làm vẫn đục là CO2 còn lại là H2
1.Viết công thức cấu tạo chi tiết của: C3H8O, C3H7Br, C3H4, C5H10, C3H6.
2: Nhận biết các chất khí mất nhãn đựng trong các binhg riêng biệt sau:
a. CH4; C2H4, CO2. b. SO2; C2H4, C2H2.
3. Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etylen và mêtan đi qua bình đựng nước brom, thấy có 4 gam brom đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của
A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam
Có hỗn hợp 2 chất khí: C2H4 và SO2 nêu phương pháp để thu được: a) Khí C2H4 b) khí SO2
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư: SO2 bị hấp thụ, còn lại là C2H4 ta lọc lấy
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
Đem CaSO3 tác dụng với dd H2SO4 sau đó lọc lấy chất khí đó là SO2
CaSO3 + H2SO4 -> CaSO4 + H2O + SO2
a.Dùng \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Xuất hiện kết tủa trắng là SO2, còn lại là C2H4
b.Dùng dd \(Brom\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Dung dịch Brom mất màu là C2H4, còn lại là SO2
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
1/ Có hỗn hợp gồm C2H4 ; CH4 ; CO2 . Để nhận ra từng khí có ttrong hỗn hợp trên có thể sủ dụng lần lượt các hóa chất là
a. dd nước brom , lưu huỳnh đioxit
b. KOH ; dd nước brom
c. NaOH ; dd nước brom
d. Ca(OH)2 ; dd brom
Câu 2 : Để điều chế khí X , người ta nhỏ từ từ nước vào canxi cacbua . Biết rằng X có thể làm mất màu dd brom . X là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H2 d.CO2
Câu 1: Đáp án d
Dùng dd Ca(OH)2 → Nhận biết được CO2 do tạo kết tủa trắng
Còn lại hai khí C2H4, CH4
Dùng dd nước brom → Nhận biết được C2H4 do làm mất màu dung dịch nước brom
Khí còn lại không hiệu tượng là CH4
Câu 2:
Canxi cacbua CaC2
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Khí X là C2H2, đáp án C
Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, H2. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng .
Cho dung dịch brom vào hỗn hợp khí, thấy dung dịch brom mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Thêm tiếp dung dịch brom vào hỗn hợp cho đến khi dung dịch Br2 hết bị mất màu như vậy hết SO2.
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong có dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Dẫn khí còn lại qua bình đựng CuO (màu đen) đun nóng thấy có xuất hiện Cu màu đỏ thì khí đó là H2.
CuO + H2 → Cu + H2O
a)
Gọi \(n_{SO_2} = n_{CO_2} = a(mol)\\ n_{CO} = b(mol)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m_{CO}+m_{CO_2} + m_{SO_2}}{n_{CO} + n_{CO_2} + n_{SO_2}}\)
⇔ \(\dfrac{28b+ 44a + 64a}{b + a + a} = 20,5.2\)
⇔ 108a + 28b = 41b + 82a
⇔ 26a = 13b
⇔ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{13}{26} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra : Nếu thể tích khí A được chia làm 4 phần thì CO chiếm 2 phần , CO2 và SO2 chiếm 1 phần
\(\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{1}{4}.100\% = 25\%\\ \%V_{SO_2} = \dfrac{2}{4}.100\% = 50\%\)
b)
Ta có :
\(n_{CO_2} + n_{SO_2} = n_A.50\% = \dfrac{2,24}{22,4}.50\% = 0,05(mol)\)
\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = 2(n_{SO_2} + n_{CO_2}) = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{NaOH} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)\)
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
- Để cánh hoa hồng lên miệng từng ống nghiệm, ống nào làm nhạt màu cánh hoa hồng là SO2.
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch AgNO3 nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng là khí HCl, nếu không thấy hiện tượng gì là CO.
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
2/ Trình bày phuong pháp nhận biết các chất khí sau ? Viết các phương trinh hóa học minh họa
a) Khí CO2 , C2H4 , CH4
b) khí C2H4 , SO2 , CH4
giải chi tiết giúp mk vớiiii ạ
a) Khí CO2 , C2H4 , CH4
Ta có Ca(OH)2
- Có kết tủa là CO2
còn lại là C2H4, CH4
Sau đó ta cho sục Br2
-Mất màu là C2H4
-Còn lại là CH4
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
b) khí C2H4 , SO2 , CH4
Ta có Ca(OH)2
- Có kết tủa là SO2
còn lại là C2H4, CH4
Sau đó ta cho sục Br2
-Mất màu là C2H4
-Còn lại là CH4
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
C2H4+Br2->C2H4Br2
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua Br2 dư:
- Br2 mất màu -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- Br2 không mất màu -> CH4
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> SO2
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4 (tiếp theo bạn dẫn qua dd Br2 dư giống ý a nhé)