Hợp chất X chứa 3 nguyên tố : C, H, O trong đó thành phần % theo khối lượng lần lượt là : 37,5%, 12,5%, 50%. Biết tỉ khối của X số vs H2 là 16. Xác định CTHH của X
Bài 1:Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là:37,5%;12,5%;50%.Biết tỉ khối X so với H2 bằng 16.TìmCTHH của X?
$M_X = 16.2 = 32(gam/mol)$
Gọi CTHH là $C_xH_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{12x}{37,5}=\dfrac{y}{12,5}=\dfrac{16z}{50}=\dfrac{32}{100}\)
Suy ra: x = 1 ; y = 4 ; z = 1
Vậy CTHH của X là $CH_4O$
Một hợp chất X gồm có 3 nguyên tố C, H, O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% , 12,5% . Biết dX/H2 = 16 . Tìm CTHH của hợp chất X
\(\%O=100\%-\%C-\%H=100\%-37,5\%-12,5\%=50\%\)
Ta có : \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=16\)
\(\Rightarrow M_X=16\cdot M_{H_2}=16\cdot2=32\left(g\right)\)
Đặt CTHH chung là : CxHyOz
\(\Rightarrow\dfrac{12x}{37,5}=\dfrac{y}{12,5}=\dfrac{16z}{50}=\dfrac{32}{100}=0,32\)
\(\Rightarrow x=1,y=4,z=1\)
\(\Rightarrow\) CTHH đơn giản là CH4O
Vậy công thức thực nghiệm là (CH4O)n
\(\Leftrightarrow\)( 12 + 4 + 16 ) n = 32
\(\Leftrightarrow\)32n = 32\(\Rightarrow n=1\)
Do đó CTHH của hợp chất X là CH4O
Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5%; 12,5%; 50%. Biết tỉ khối của X so với khí H2 là 16. Tìm công thức hóa học của hợp chất X .
Gọi CT của X là: CxHyOz.
dX/H2 = 16 => X = 16x2 = 32
x:y:z = \(\frac{37.5}{12}:\frac{12.5}{2}:\frac{50}{16}\)
<=> x : y : z = 3.125 : 6.25 : 3.125
<=> x : y : z = 1 : 2 : 1
CT đơn giản là (CH2O)n
Ta có: n(12+4+16) = 32 => n =1
Vậy CT X là: CH2O
1 hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần phần trăm theo khôi lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết tỉ khối của X so với H=16. Tìm công thức phân tử của X
Giúp mình giải bài này vs ạ
Gọi CT của X là: CxHyOz.
dX/H2 = 16 => X = 16x2 = 32
x:y:z = 37.5\12:12.5\2:50\16
<=> x : y : z = 3.125 : 6.25 : 3.125
<=> x : y : z = 1 : 2 : 1
CT đơn giản là (CH2O)n
Ta có: n(12+4+16) = 32 => n =1
Vậy CT X là: CH2O
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
một hợp chất X gồm 2 nguyên tố C và H, có tỉ khối với hidro là 8a,Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng của C bằng 75%.b,Hãy cho biết khí X ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là bao nhiêu?
Gọi CTHH của X là CxHy
Tỉ khối X so với H2 = 8 => Mx = 8.2 = 16(g/mol)
%mC = 75% , X chỉ chứa C và H => %mH = 100 - 75 = 25%
=> %mC = \(\dfrac{12.x}{16}\).100% = 75% <=> x = 1
%mH = \(\dfrac{y.1}{16}.100\)% = 25% <=> y = 4
Vậy CTHH của X là CH4.
. Một nguyên tố R có thể thành hợp chất với H và O lần lượt là RHx, ROx-2. Trong hợp chất ROx-2 thì chứa 72,73%O theo khối lượng, còn trong hợp chấtRHx thì có 75%R theo khối lượng. Xác định nguyên tố R và CTHH của các hợp chất
Xét RHx:
\(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+x}.100\%=75\%\)
=> NTKR = 3x (đvC) (1)
Xét ROx-2
\(\%O=\dfrac{16x-32}{NTK_R+16x-32}.100\%=72,73\%\)
=> NTKR = 6x - 12 (đvC) (2)
(1)(2) => 3x = 6x - 12
=> x = 4
=> NTKR = 12 (đvC)
=> R là Cacbon
ROx-2 là CO2
RHx là CH4
\(\%O=100\%-\left(20+26,667\right)=53,333\%\)
Gọi CT: MgxSyOz
x:y:z = \(\dfrac{20}{24}:\dfrac{26,667}{32}:\dfrac{53,333}{16}\)
= 0,8 : 0,8 : 3,33
= 1 : 1 : 4
=> \(MgSO_4\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)