Đốt cháy hoàn toàn 8,9g hỗn hợp Zn,Mg trong hí O2 .sau phản ứng thu được 12,1g hỗn hợp rắn . Tìm Vo2
Đốt cháy 12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí O2 đã phản ứng là
A. 2,80 lít
B. 4,2 lít
C. 3,36 lít
D. 5,6 lít
Đáp án A
12(g) Kim loại + ?O2 ® 16(g) Oxit.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 4(g) ⇒ nO2 = 0,125 mol.
||⇒ VO2 = 0,125 × 22,4 = 2,8 lít
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích oxi (đktc) tham gia phản ứng là :
A. 6,72 lít.
B. 5,6 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg có khối lượng 22,1g được chia thành hai phần đều nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong khí oxi, sau phản ứng thu được 18,25g hỗn hợp chất rắn. Phần 2 đem hòa tan hết trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư thoát ra V lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Đun cạn dung dịch Y cho nước bay hét còn lại m gam chất rắn . tính V và m
Ta có: m1 = m2 = 11,05 (g)
Phần 1:
PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 18,25 - 11,05 = 7,2 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,2}{32}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}+\dfrac{3}{4}n_{Al}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}=0,45\left(1\right)\)
Phần 2:
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mH2SO4 = m muối + mH2
⇒ m chất rắn khan = m muối = 11,05 + 0,45.98 - 0,45.2 = 54,25 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
\(a,Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ 2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a+58b=7,4\\22,4a+22,4.4b=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,n_{O_2}=2a+\dfrac{13}{2}b=2.0,1+6,5.0,1=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,85.22,4=19,04\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Al, Zn, Mg trong oxi ở nhiệt đọ cao, thu hỗn hợp 9,2 gam rắn X. Hòa tan hỗn hợp này bằng V lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được 0,672 lít H2. Tìm V.
\(m_X = m_{kim\ loại} + m_{O}\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{9,2-7,6}{16} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)\\ 2H^+ + 2e \to H_2\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ n_{H^+} = 2n_{H_2} + 2n_O = 0,1.2 + 0,03.2=0,26(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,13(mol)\\ \Rightarrow V = \dfrac{0,13}{0,5} = 0,26(lít)\)
bài 2: Cho 5,2 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al ,Zn cháy hoàn toàn trong bình O2 dư 8,4 g hỗn hợp rắn .
a/viết các PTHH
b/ Tính V khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc)
a)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2\ pư} = 8,4 - 5,2 = 3,2(gam)$
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)$
$V_{O_2\ pư} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí C l 2 v à O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Ca
C. Be
D. Cu
Chọn A
Cách 1:
Cách 2:
Gọi số mol của Cl2 và O2 phản ứng lần lượt là x và y mol
→ nkhí = 0,25 mol → x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn khối lượng có mkhí= 23 – 7,2= 15,8 gam
→ 71x + 32y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2 và y = 0,05
Bảo toàn electron có:
2.nM = 2.nCl2 + 4.nO2 → nM= 0,3 → MM = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
Vậy kim loại M là Mg.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl 2 và O 2 . Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg