Áp dụng định luật BTKL :
mO2 = 12.1 - 8.9 = 3.2 g
nO2 = 0.1 mol
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
Áp dụng định luật BTKL :
mO2 = 12.1 - 8.9 = 3.2 g
nO2 = 0.1 mol
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
Bài 1:
Nung 10,2 g hỗn hợp Al, Mg, Na trong khi O2 dư. Sau phản ứng kết thúc thu dc 17g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp trên td với HCl dư thấy thoát ra V lít khí và dung dịch A. Cô cạn dung dich A thì thu dc m gam muối clorua khan. Tinh V và m
Bài 2:
1, Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 l O2 theo phương trình SO2 + O2 --> SO3 sau phản ứng thu đc 5,6 lít hỗn hợp gồm SO2; O2; SO3
a, Tính thể tích mỗi khí sau phản ứng
b, Tính hiệu xuất
2, Cho 7,2 g Mg td với 2,24 l O2 sau phản ứng thu đc hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl thu thu dc dd B và khí C
a, Viết PTHH. Xác định khối lượng các chất trong A
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam hỗn hợp Fe và Mg cần 7,84 lít Oxi (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy 6,5g Zn trong bình đựng 8,96l O2 (đktc)
a.Viết PTHH
b.Chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g hoặc l ?
c.Tính khối lượng ZnO thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp X có các kim loại Ag, Cu, Fe, Al (với tỷ lệ số mol Fe và Al là 3:8). Đem nung 20,1g hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng thu được 26,1g hỗn hợp chất rắn Y (giả sử phản ứng giữa Fe và Oxi là Fe3O4). Đem hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl dư thì chỉ thấy còn lại 8,1g một chất rắn không tan. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
nung nóng 20g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp rắn còn lại là 17,12g . Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn sau phản ứng
Nhiệt phân a tấn CaCO3 theo sơ đồ phản ứng sau:CaCO3---CaO+CO2.Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X với hiệu suất phân hủy là 80%.Tổng số electron trong hỗn hợp rắn X thu được là 1,944.1029(e).Tìm a, cho biết số số proton của một nguyên tố là:Ca:20,C:6,O:8.
Cho 5g hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng 5,25g. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong hỗn hợp ban đầu