Trộn NH3,SO2,CH4O theo tỉ lệ thể tích 5:1:4 thì thu được hhD nặng hay nhẹ hơn không khí
Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A. 1 : 9,5
B. 1 : 47,5
C. 1 : 48
D. 1 : 50
hh A gồm CO và kk( có 1/5 thể tích O2 và 4/5 thể tích N2) có tỉ khối so vs khí Heli là 7,12. Tính thành phần % theo thể tích ba khí trong hh
Gọi số mol CO, O2, N2 là a, b, 4b (mol)
\(\overline{M}=\dfrac{28a+32b+28.4b}{a+b+4b}=7,12.4=28,48\left(g/mol\right)\)
=> \(28a+144b=28,48a+142,4b\)
=> \(0,48a=1,6b\)
=> \(b=0,3a\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{a}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=40\%\)
\(\%V_{O_2}=\dfrac{b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{0,3a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=12\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{4b}{a+b+4b}.100\%=\dfrac{1,2a}{a+0,3a+1,2a}.100\%=48\%\)
Cho 4,48l khí SO2 đi từ từ qua 200g dung dịch KOH 1,12% đến khi p/ứ hoàn thành thu được dung dịch X .Tính nồng đọ % chất tan trong X (Tính theo tỉ lệ T)
Theo gt ta có: $n_{SO_2}=0,2(mol);n_{KOH}=0,04(mol)$
$KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3$
Ta có: $n_{KHSO_3}=0,04(mol)$
$\Rightarrow \%C_{KHSO_3}=2,26\%$
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=200.1,12\%=2,24\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=0,2< 1\)
Vậy: Pư tạo muối KHSO3.
PT: \(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
__________0,04______0,04 (mol)
Có: m dd sau pư = 0,2.64 + 200 = 212,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{KHSO_3}=\dfrac{0,04.120}{212,8}.100\%\approx2,26\%\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt chay 5,6 lít khí, etilen trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước hãy tính:
a, thể tích khí cacbonic thu được
b, thể tích khí oxi cần dùng
< Các khí đều do ở ĐKT'C >
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,75 0,5 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đó ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M , thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Gía trị của m là
A. 10,56
B. 7,20
C. 6,66
D. 8,88
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
\(n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Do SO2 và O2 tỉ lệ mol 1:1
=> \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow2SO_3\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư, tính theo số mol của SO2
Theo PT: \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí Y gồm SO3, O2
\(SO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_{\text{4 }}\left(lt\right)}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Thực tế chỉ thu được 45,8g kết tủa
\(\Rightarrow H=\dfrac{45,8}{46,6}=98,28\%\)
Cho các khí sau:N2O,CH4,CO2,Cl2,SO2,NH3,C2H2,H2S
a)Cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần
b)Các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
refer
8.1:
a) Các khí nặng hơn H2 số lần là
dN2O/H2 = 22
d CH4 / H2 = 8
d CO2 / H2 = 22
d Cl2 / H2 = 35,5
d SO2 / H2 = 32
d NH3 / H2 = 8,5
d C2H2 / H2 = 13
d H2S / H2 = 17
d O2/H2 = 16
d N2 / H2 = 14
b) Các khí nặng hơn kk số lần là
d N2O/kk = 1,5
d CO2 / kk= 1.5
d Cl2 / kk= 2,45
d SO2 / kk= 2,21
d H2S / kk= 1,17
d O2/kk= 1,1
Các khí nhẹ hơn kk số lần là
d kk / N2= 1,04
d kk / CH4= 1,81
d kk / NH3 = 1,71
d kk / C2H2 = 1,12
8.1:
a) Các khí nặng hơn H2 số lần là
dN2O/H2 = 22
d CH4 / H2 = 8
d CO2 / H2 = 22
d Cl2 / H2 = 35,5
d SO2 / H2 = 32
d NH3 / H2 = 8,5
d C2H2 / H2 = 13
d H2S / H2 = 17
d O2/H2 = 16
d N2 / H2 = 14
b) Các khí nặng hơn kk số lần là
d N2O/kk = 1,5
d CO2 / kk= 1.5
d Cl2 / kk= 2,45
d SO2 / kk= 2,21
d H2S / kk= 1,17
d O2/kk= 1,1
Các khí nhẹ hơn không khí số lần là
d kk / N2= 1,04
d kk / CH4= 1,81
d kk / NH3 = 1,71
d kk / C2H2 = 1,12