Hợp chất hữu cơ X chỉ chữa nguyên tố C, H, O. kết quả phân tích nguyên tố cho biết C chiếm 40% H chiếm 6,67% còn lại oxi. a) lập công thức don giam nhất X.
b) Lập công thức phân tử của X, biểu khối của X so với H2 là 90...
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X Cho biết %C = 40,00% ; %H = 6,67% còn lại là oxy. Lập công thức đơn giản nhất của X
Gọi ct chung: \(C_xH_yO_z\)
\(\%O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\)
Lập tỉ lệ ta có:
\(C=40\div12=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(H=6,67\div1=6,67\) làm tròn lên là 7.
\(O=53,33\div16=3,3...\) làm tròn lên là 3.
\(\Rightarrow CTHH:C_3H_7O_3\)
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A thấy có 62,07%C, 6,67%H, còn lại là O: A. Công thức đơn giản nhất của A là a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O B. Biết A là andehit đơn chức, công thức phân tử của A là: a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O
Hợp chất x có khối lượng mol phân tử là 62g/mol . Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng,còn lại là nguyên tố Na . Lập công thức hoá học của x
\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)
Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất X như sau %C=40,60%;%H=6,67%;còn lại là O.Lập công thức đơn giản nhất của X
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A
Hợp chất vô cơ Z có công thức XaHaCaOd trong đó về khối lượng: oxi chiếm 57,14%; cacbon chiếm 14,29%; hiđro chiếm 1,19%; còn lại là nguyên tố X chưa biết. Hãy cho biết công thức phân tử của Z.
\(\%X=100\%-57,14\%-14,29\%-1,19\%=27,38\%\)
\(n_X:n_H:n_C:n_O=\dfrac{27,38\%}{M_X}:\dfrac{1,19\%}{1}:\dfrac{14,29\%}{12}:\dfrac{57,14\%}{16}=\dfrac{23}{M_X}:1:1:3=a:a:a:d\)
=> \(\dfrac{23}{M_X}=1\) => MX = 23 (g/mol)
=> X là Na
CTHH: NaHCO3
. Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. (Cho O =16,C=12 ; H =1)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(a,PTK_{HC}=NTK_{O}=16(đvC)\\ b,PTK_{HC}=NTK_{X}+4NTK_{H}=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_{X}=16-4=12(đvC)\\ \text {Vậy x là Cacbon (C)}\\ c,CTHH_{HC}:CH_4\)
Hợp chất X có phân tử khối là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O, trong đó nguyên tố C chiếm 60%, nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
gọi CTHH của X là CxHyOz
ta có %O=100-60-13,33=26,67%
ta có: \(\frac{12x}{60}=\frac{y}{13,33}=\frac{16z}{26,67}=\frac{60}{100}=0,6\)
áp dụng dãy số bằng nhau;
=> x=3
y=8
z=1
=> CTHH: C3H8O
Ta có : C chiếm 60% ; H chiếm 13,33 % nên O chiếm 26,67 %.
Số nguyên tử của C : \(\frac{60.60\%}{12}\) = 3
Số nguyên tử của H : \(\frac{60.13,33\%}{1}\) = 8
Số nguyên tử của O : \(\frac{60.26,67\%}{16}\) = 1
Suy ra CTHH của X là C3H8O
Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả 70,97%C, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải bài tập trên bằng hai cách dưới đây và rút ra kết luận.
a) Qua công thức đơn giản nhất. b) Không qua công thức đơn giản nhất.
Đáp án:
C20H36O4C20H36O4
Giải thích các bước giải:
a) Gọi A là CxHyOzCxHyOz
%mO=100−70,97−10,15=18,88%%mO=100−70,97−10,15=18,88%
mC=12x=MA.70,97%=340.70,97%=240⇒x=24012=20mH=y=MA.10,15%=340.70,97%=36mO=340−12x−y=64⇒z=6416=4mC=12x=MA.70,97%=340.70,97%=240⇒x=24012=20mH=y=MA.10,15%=340.70,97%=36mO=340−12x−y=64⇒z=6416=4
CTPT của A là C20H36O4