trộn dd chứa 54g CuCl2 với dd chứa 40g NaOH Lọc hỗn hợp sau pứ thu được 1 dd và 1 chất rắn
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau khi lọc
1. Trộn 200ml dd CuCl2 0.5M với 500ml dd NaOH 0,5M thu đc nước lọc và chất rắn không tan. Lọc lấy chất rắn kh tan nung đến khi khối lượng kh đổi
a) Viết PTHH b) Tính m chất rắn thu đc sau p/ứ
c) Tính CM các chất có trong nước lọc
2. Trộn 27g dd CuCl2 với 150g dd NaOH 8% thu đc nước lọc và chất rắn không tan. Lọc lấy chất rắn kh tan nung đến khi khối lượng kh đổi
a) Viết PTHH b) Tính m chất rắn thu đc sau p/ứ
c) Tính C% các chất có trong nước lọc
3. Trộn 300ml dd HCl 1M với 500ml dd AgNO3 0,5M thu đc kết tủa và nước lọc
a)Nêu hiện tượng b) Tính m kết tủa c)Tính C% các chất có trong nước lọc
cần trong tối nay ạ !!!!!
1
\(n_{CuCl_2}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
a. \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1------->0,2------------>0,1---------->0,2
b. Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) => NaOH dư
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c. \(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
Các chất có trong nước lọc:
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,05}{0,2+0,5}=\dfrac{1}{14}\approx0,07M\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,2}{0,2+0,5}=\dfrac{2}{7}\approx0,29M\)
2
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{100\%}:40=0,3\left(mol\right)\)
a. \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,15<-------0,3--------->0,15------->0,3
b. Xét \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\) => \(CuCl_2\) dư
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c. \(m_{dd}=27+150=177\left(g\right)\)
Các chất có trong nước lọc:
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{\left(0,2-0,15\right).135.100\%}{177}=3,81\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5.100\%}{177}=9,92\%\)
3
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
a. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua \(AgCl\)
b.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,25------->0,25----->0,25--->0,25
Xét \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> axit dư.
\(m_{kt}=m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Bạn xem đề đủ chưa, có thiếu D (khối lượng riêng) hay không rồi nói mình làm nhé: )
Cho 27,2g dd CuCl2 td với 20g NaOH. Lọc hỗn hợp chất sau p/ ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Viết PTHH
b) Tính KL chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^o]{}CuO+H_2O\left(2\right)\)
b) \(Pt\left(1\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(Pt\left(2\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
c) Pt(1) : \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Trộn 100ml dd CuCl2 1,5M vs 300ml dd Ca(OH)2 1M. Sau pứ ta thu đc B dung dịch và 1 chất ko tan C.
a)Tính nống độ mol của các chất trong dd sau pứ kết thúc?Cho rằng Vdd thay đổi ko đáng kể.
b)Lọc chất rắn C nung trong ko khí 1 thời gian cho đến khi khối lượng chất rắn giảm 0,9g thu đc chất rán D.Chất rắn D là chất nào?Có m=?
c)Dẫn từ từ 3,6l SO2(đkt) vào dd B sau pứ thu đc bao nhiu gam k/tủa?Bt hiệu suất pứ chỉ đạt 80%.
a)
\(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2 + CaCl2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuCl2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + CaCl2
_____0,15---->0,15-------->0,15---------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2dư\right)}=\dfrac{0,3-0,15}{0,1+0,3}=0,375M\\C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng giảm = khối lượng H2O sinh ra
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
_____0,05<-----------0,05<----0,05
=> mCu(OH)2 = (0,15-0,05).98 = 9,8 (g)
=> mCuO = 0,05.80 = 4(g)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{SO_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,15.80}{100}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3\(\downarrow\) + H2O
_____________0,12------>0,12
=> mCaSO3 = 0,12.120 = 14,4(g)
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Trộn một dung dịch có hòa tan 64 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 40 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Viết các PT xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
d. Đem chất rắn thu được sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng dd HCl phản ứng.(Cho Cu=64, Cl= 35,5; Na=23)
Cho 200mldung dịch CuCl2 2M với 200ml dung dịch NaOH 2M.Ta thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D.
a)viết các pthh xảy ra
b)tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c)Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B
\(n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ a,CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ b,\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ c,n_{CuCl_2(dư)}=0,4-0,2=0,2(mol)\\n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuCl_2(dư)}=0,2.135=27(g)\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
Cho dd có chứa 27gam CuCl2 tác dụng với 200ml dd KOH. a. Viết PTHH và nồng độ mol/l của dd KOH đã dùng. b. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ b,PTHH:Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\)
1- Cho dd có chứa 2mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 20g NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C.
a. Tính mC?
b. Tính khối lượng các chất có trong dd B?
2- Nung hỗn hợp gồm( 5,6gFe và 1,6g S) trong môi trường thiếu kk. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
a. Tính khối lượng các chất trong A?
b. Tính Vdd HCl 1M đã dùng?
M.n giúp e bài này vs ạ!!!!!!!!! E cần gấppppp!!!!!!!!!!!! Cảm ơn m.n đã giúp đỡ, chúc m.n mọi điều tốt lành ạ!!!!!!!!
Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được chất kết tủa ( chất rắn không tan ) và nước lọc . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Tinh khối lượng chất rắn sau khi nung
b) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => CuCl2 hết, NaOH dư
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2------>0,4-------->0,2------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,4.40=4\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)