Ure: CO(NH2)2; amoni nitrat (đạm 2 lá): NH4NO3 là 2 loại phân hón cung cấp đạm (nguyên tố N) cho cây trồng. Hãy tính xem ở loại phân bón nào có phần trăm khối lượng nitơ cao hơn?
Đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hóa học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84kg nitơ?
\(n_N=\dfrac{84}{14}=6\left(kmol\right)\)
\(n_{CO\left(NH_2\right)_2}=\dfrac{n_N}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(kmol\right)\)
\(m_{ure}=3\cdot60=180\left(kg\right)\)
phân đạm ure CO(NH2)2 được điều chế theo PTHH:
CO2+2NH3--->CO(NH2)2+H2O
nếu cho khí CO2 tác dụng với 134,4(l) NH3(đktc) ở nhiệt độ với P cao có xúc tác thì thu được 115,6(g) ure. tính hiệu suất của phản ứng
Ta có: nNH3=134.4/22.4=6(mol)
PTHH:
CO2+2NH3-->CO(NH2)2 +H2O
P/ứ: 6 ------> 3 (mol)
=> m CO(NH2)2=3*60=180(g)
=> hiệu suất p/ứ= 115.6/180 *100% =64.22%
Câu 8: Cho 3,4 tấn NH3 tác dụng với CO2 để điều chế phân đạm ure theo phản ứng
CO2 +2 NH3--> CO(NH2)2 + H2O Nếu hiệu suất là 97% thì số tấn ure thu được là
A. 2,85
B. 3,4
C. 5,82
D. không tính được
mNH3 = 3400 (kg)
\(\Rightarrow n_{NH_3}=\dfrac{3400}{17}=200\left(kmol\right)\)
PT: \(CO_2+2NH_3\rightarrow CO\left(NH_2\right)_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NH_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=100.60=6000\left(kg\right)\)
Mà: H = 97%
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(TT\right)}=6000.97\%=5820\left(kg\right)\) = 5,82 (tấn)
Đáp án: C
2/ Tính % khối lượng của các nguyên tố có trong các loại phân đạm sau : Đạm 1 lá (NH4)2SO4 , Đạm 2 lá NH4NO3 , Ure CO(NH2)2
+) (NH4)2SO4 có:
%N = 21,2%
+) NH4NO3 có:
%N = 35%
+) (NH2)2CO có:
%N = 100% = 46,7%
1 loại phân ure CO(NH2)2 có 25% tạp chất không chứa khí nitơ. xác định thành phần % của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
Coi $m_{phân\ ure} = 100(gam)$
$m_{CO(NH_2)_2} = 100.75\% = 75(gam)$
$n_{CO(NH_2)_2} = \dfrac{75}{60} = 1,25(mol)$
$n_N = 2n_{CO(NH_2)_2} = 1,25.2 = 2,5(mol)$
Phần trăm dinh dưỡng : $\%N = \dfrac{2,5.14}{100}.100\% = 35\%$
2. Hãy giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm như: Đạm Ure CO(NH2)2; đạm 2 lá NH4NO3; đạm sunfat (NH4)2SO4 với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp chứa K2CO3.
2. Hãy giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm như: Đạm Ure CO(NH2)2; đạm 2 lá NH4NO3; đạm sunfat (NH4)2SO4 với vôi Ca(OH)2 hay tro bếp chứa K2CO3.
- Vì khi bón chung chúng sẽ sảy ra phản ứng gây giảm N do bị thoát khí NH3 ra.
- Các phản ứng sẽ xảy ra đó là :
\(2NH_4NO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3+H_2O\)
\(2NH_4NO_3+K_2CO_3\rightarrow2KNO_3+2NH_3+H_2O+CO_2\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+K_2CO_3\rightarrow K_2SO_4+2NH_3+CO_2+H_2O\)
\(CO\left(NH_2\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_2+2NH_3\)
\(CO\left(NH_2\right)_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3+2NH_3\)
- Vì khi bón chung chúng sẽ sảy ra phản ứng gây giảm N do bị thoát khí NH3 ra.
- Các phản ứng sẽ xảy ra đó là :
2NH4NO3+Ca(OH)2→Ca(NO3)2+2NH3+H2O2NH4NO3+Ca(OH)2→Ca(NO3)2+2NH3+H2O
2NH4NO3+K2CO3→2KNO3+2NH3+H2O+CO22NH4NO3+K2CO3→2KNO3+2NH3+H2O+CO2
(NH4)2SO4+Ca(OH)2→CaSO4+2NH3+2H2O(NH4)2SO4+Ca(OH)2→CaSO4+2NH3+2H2O
(NH4)2SO4+K2CO3→K2SO4+2NH3+CO2+H2O(NH4)2SO4+K2CO3→K2SO4+2NH3+CO2+H2O
CO(NH2)2+Ca(OH)2→CaCO2+2NH3CO(NH2)2+Ca(OH)2→CaCO2+2NH3
CO(NH2)2+H2O+K2CO3→2KHCO3+2NH3
chúc bạn học tốt
tính thành phần % theo kl của mổi nguyên tố có trong các hợp chất sau.
a, URE CO(NH2)2
b, CANXINICHAT CA(NO3)2
a) ta có : MCO(NH2)2 = 64(g/mol)
=> %mC=12/64.100=18,75%
%mO=16/64.100=25%
%mN=14.2/64.100=43,75%
%mH=2.2.2/64.100=12,5%
b) MCa(NO3)2=164(g/mol)
=>%mCa=40/164.100=24,39%
%mN=14.2/164.100=17,07%
%mO=16.3.2/164.100=58,53%
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
phân đạm ure có công thức hoá học là CO(NH2). nếu muốn bổ sung cho ruộng lúa 700 gam nguyên tố N thì phải sử dụng bao nhiều kg phân ure