Tại sao nói '' Hàn Quốc là nước công nghiệp mới ''
Câu 1: Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai.
D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 2: Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét.
D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.
Câu 3: Quốc gia có nền kinh tế phát triển toàn diện nhất ở châu Á là
A. Trung Quốc
B. Hàn Quốc
C. Ấn Độ
D. Nhật Bản
Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út chủ yếu dựa vào
A. tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 5: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào không đúng với các nước châu Á?
A. Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
B. Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Á.
C. Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (Nics).
D. Số lượng các quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ rất ít.
Câu 6: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước châu Á là
A. lúa mì.
B. ngô.
C. lúa gạo.
D. lúa mạch.
Câu 7: Quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 8: Vật nuôi chủ yếu ở các vùng khí hậu khô hạn của châu Á là
A. dê, cừu.
B. trâu, bò.
C. lợn, gà.
D. lợn, vịt.
Câu 9: Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo và điện tử…phát triển mạnh ở các quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Trung Quốc, Việt Nam, Mi-an-ma.
C. Ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia.
D. Ả- rập Xê-út, Nê-pan, Cam-pu-chia.
Câu 10: Ngành công nghiệp phát triển ở hầu hết các nước châu Á là
A. công nghiệp khai khoáng.
B. công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp điện tử.
Câu 11: Các quốc gia có ngành dịch vụ phát triển mạnh là
A. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
B. Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 12: Ấn Độ, Trung Quốc là những nước sản xuất nhiều lúa gạo nhưng sản lượng lương thực xuất khẩu rất ít. Nguyên nhân do
A. chất lượng nông sản còn thấp.
B. chủ yếu phục vụ cho chăn nuôi trong nước.
C. đây là hai nước đông dân nhất thế giới.
D. nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới ít.
Câu 13: Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?
A. Khu vực Nam Á.
B. Châu Đại Dương.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 14: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ.
B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên.
D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 15: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
A. Ti-grơ và Ơ-phrát.
B. Ấn – Hằng.
C. Hoàng Hà, Trường Giang.
D. A-mua và Ô-bi.
Câu 16: Tây Nam Á không tiếp giáp với biển
A. Địa Trung Hải.
B. A-rap.
C. Ca-xpi.
D. Gia-va.
Câu 17: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.
Câu 18: Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía bắc khu vực.
B. Ven biển phía nam.
C. Ven vịnh Pec – xích.
D. Ven biển Địa Trung Hải.
Câu 19: Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của các nước Trung Quốc và Ấn Độ là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn hàng đầu thế giới.
B. sản lượng lương thực lớn nhất, nhì thế giới.
C. sản xuất lương thực đáp ứng đủ cho tiêu dùng trong nước.
D. trở thành nước trồng cây công nghiệp lớn hàng đầu thế giới.
Câu 20: Cây lúa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á. Nguyên nhân chính vì
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa màu mỡ.
C. Nguồn nước phong phú.
D. Chính sách phát triển của Nhà nước.
nước nào sau đây thuộc vào các nhóm nuoc co thu nhap cao
a) I-xra-en,Cô-oét
b) Nhật bản,Cô-oét
c) Cô-oét,Hàn quốc
d) I-xra-en,Cô-oét,Nhật bản
nước có mức dộ công nghiêp hoá cao và nhanh ( nước công nghiệp mới )là :
a) sin-ga-po,hàn quốc
b) hàn quốc, nhật bản
c) đài loan,sin-ga-po,hàn quốc
d) thái lan,trung quốc,đài loan,hàn quốc
Cô-oét là một nước Đông Nam Á
ko phải là Korea
Quốc gia nào dưới đây không thuộc nhóm các nước công nghiệp mới: *
a. Xin-ga –po
b. Đài Loan
c. Hàn Quốc
d. Nhật Bản
Thành tựu của cách mạng công nghiệp của nước anh
Tại sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
1/ 1735 phát minh p.pháp nấu than cốc --> 1784 lò luyện gang đầu tiên đc XD
1764 Giem Ha-gri-vơ phát minh ra máy kéo sợi Gien-ni
1769 Ac-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước
1771 xưởng dệt đầu tiên ra đời
1779 Crom-tơn cải tiến máy máy kéo sợi => tạo ra sợi nhỏ, chắc và bền hơn
1784 Giem Oat phát minh ra máy hơi nước=> tăng tốc độ sản xuất và năng suất lđ lên rõ rệt, tạo ra nguồn lực mới (lđ chân tay thay bằng máy móc), ra đời các ngành CN mới => khởi đầu nền CN ở Anh
1785 Et-mơn Cac-crai tạo ra máy dệt chạy bằng sức nước => năng suất tăng 40 lần so với dệt tay
1814 Xti-phen-xơn chề tạo đầu máy xe lửa đầu tiên
1825 khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên ở Anh
2/ công xã pari là một nhà nước kiểu mói vì công xã pải là một nhà nước của dân, do dân đầu tiên trên thế giới công xã pari đã thực hiện các chính sách tiến bộ như giải tán các lượng cảnh sát, quân đội mà thay vào đó là lực lượng vũ trang nhân dân. cùng một số chính sách khác như: tách nhà thờ khỏi trường học, nhân dân được làm chủ những cơ sở sản xuất,... ủy ban được bầu ra và có thể bị nhân dân bãi bỏ bất cứ lúc nào công xã pari thực sự là một nước của giai cấp vô sản. lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp vô sản lên đứng đầu, không có sự áp bức bóc lột của bọn tư sản hay thông trị. đó là niềm mong ước mà bấy lâu nay vô sản luôn ấp ủ. chính vì vậy mà nó có một ý nghĩa cực kì quan trọng
Câu 25: Nước nào sau đây thuộc vào các nhóm nước có thu nhập cao.
A. I-xra-en. B. Cô-oét. C. Nhật Bản D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Nước có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh (nước công nghiệp mới) là.
A. Sin-ga-po. B. Hàn Quốc. C. Đài Loan. D. Tất đều đúng.
Câu 27: Những nước có nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước
A. Chậm phát triển. B. Đang phát triển.
C. Phát triển. D. Tất cả đều sai.
25.A. I-xra-en.
26.D. Tất đều đúng.
27.A. Chậm phát triển.
Quốc gia nào sau đây được xếp vào nhóm nước công nghiệp mới:
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaixia.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Tại sao nói làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu của người lao động mới trong sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước?
Nếu có sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước thì ta cần làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả vì ta làm như thế thì mới có sự phát triển mới trong công nghiệp ví dụ như ta chỉ nghĩ đến lợi ích trước mắt mà không biết đến chất lượng sản phẩm mình làm ra có đảm bảo hay không, ta làm có hiệu quả thì công nghiệp mới có sự phát triển hiện đại, làm việc chăm chỉ mới tạo ra được những sản phẩm mới và phát triển hơn trong tương lai. Nên làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là rất quan trọng.
Câu 1 : Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu. B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương. D. Cả a và b.
Câu 2 : Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai. D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 3 : Đặc điểm kinh tế các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là
A. Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
B. Công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại
D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 4 : Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét. D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.
Câu 5 : Khu vực nào sau đây tập trung các nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản dầu khí ?
A. Tây Nam Á và Trung Á B. Đông Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á và Tây Nam Á D. Đông Á và Đông Nam Á
Câu 6 : Có nền kinh tế giàu có nhưng trình độ phát triển chưa cao là những quốc gia thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á và Tây Nam Á. B. Tây Nam Á và Trung Á.
C. Đông Á, Nam Á. D. Trung Á, Đông Á.
Câu 7 : Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp mới B. công nghiệp phát triển.
C. đang phát triển. D. kém phát triển.
Câu 8 : Lào là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp phát triển. B. đang phát triển.
C. công nghiệp mới. D. kém phát triển.
Câu 9 : Các nước có sản lượng lúa nhiều nhất, nhì thế giới là:
A. Thái Lan Việt Nam B. Trung Quốc, Thái Lan
C. Ấn Độ, Việt Nam D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 10 : Hiện nay, quốc gia có số lượng gạo xuất khẩu dứng hàng thứ nhất và thứ nhì thế giới là :
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
C. Ấn Độ, Băng-la-đét D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 11 : Các nước khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa có các loại cây trồng chủ yếu:
A. Lúa mì, bông, chà là. B. Lúa gạo, ngô, chà là.
C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu
Câu 12 : Nhận xét nào sau sau đây không đúng về đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của các nước châu Á
A. Sản xuất công nghiệp rất đa dạng ở các nước châu Á.
B. Hầu hết các nước phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á phát triển nhất trên thế giới.
D. Sản xuất công nghiệp không đều giữa các nước châu Á.
Câu 13 : Quốc gia có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất châu Á:
A. Việt Nam B. A-rập Xê-út
C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 14 : Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì:
A. Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
C. Có trình độ thâm canh cao.
D. Tất cả đều sai.
Câu 15 : Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 16 : Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?
A. Khu vực Nam Á. B. Châu Đại Dương.
C. Châu Âu. D. Châu Phi.
Câu 17 : Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ. B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên. D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 18 : Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
A. Ti-grơ và Ơ-phrát. B. Ấn – Hằng.
C. Hoàng Hà, Trường Giang. D. A-mua và Ô-bi.
Câu 19 : Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á?
A. Phía tây nam. B. Phía đông bắc.
C. Ven các biển và đại dương. D. Ở giữa.
Câu 20 : Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. Than đá. B. Sắt. C. Đồng. D. Dầu mỏ.
hơi nhìu nhưng mình nghĩ các bạn làm đc =)))
giúp mình nha =33
Câu 1 : Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. Châu Âu. B. Châu Phi.
C. Châu Đại Dương. D. Cả a và b.
Câu 2 : Thuộc nhóm các nước công nghiệp mới ở châu Á là
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. B. Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Hàn Quốc, Mã Lai. D. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Câu 3 : Đặc điểm kinh tế các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là
A. Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
B. Công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại
D. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 4 : Các quốc gia nào sau đây thuộc nhóm nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại?
A. Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
C. Mi-an-ma, Lào, Băng-la-đét. D. Bru-nây, Arap-xê-út, Cô-oét.
Câu 5 : Khu vực nào sau đây tập trung các nước có nền kinh tế phát triển chủ yếu dựa vào khai thác khoáng sản dầu khí ?
A. Tây Nam Á và Trung Á B. Đông Nam Á, Nam Á
C. Đông Nam Á và Tây Nam Á D. Đông Á và Đông Nam Á
Câu 6 : Có nền kinh tế giàu có nhưng trình độ phát triển chưa cao là những quốc gia thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á và Tây Nam Á. B. Tây Nam Á và Trung Á.
C. Đông Á, Nam Á. D. Trung Á, Đông Á.
Câu 7 : Việt Nam là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp mới B. công nghiệp phát triển.
C. đang phát triển. D. kém phát triển.
Câu 8 : Lào là quốc gia thuộc nhóm nước
A. công nghiệp phát triển. B. đang phát triển.
C. công nghiệp mới. D. kém phát triển.
Câu 9 : Các nước có sản lượng lúa nhiều nhất, nhì thế giới là:
A. Thái Lan Việt Nam B. Trung Quốc, Thái Lan
C. Ấn Độ, Việt Nam D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 10 : Hiện nay, quốc gia có số lượng gạo xuất khẩu dứng hàng thứ nhất và thứ nhì thế giới là :
A. Thái Lan, Việt Nam B. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a
C. Ấn Độ, Băng-la-đét D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 11 : Các nước khu vực Tây Nam Á và vùng nội địa có các loại cây trồng chủ yếu:
A. Lúa mì, bông, chà là. B. Lúa gạo, ngô, chà là.
C. Lúa gạo, ngô, chè. D. Lúa gạo, lúa mì cọ dầu
Câu 12 : Nhận xét nào sau sau đây không đúng về đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của các nước châu Á
A. Sản xuất công nghiệp rất đa dạng ở các nước châu Á.
B. Hầu hết các nước phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á phát triển nhất trên thế giới.
D. Sản xuất công nghiệp không đều giữa các nước châu Á.
Câu 13 : Quốc gia có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất châu Á:
A. Việt Nam B. A-rập Xê-út
C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 14 : Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì:
A. Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
C. Có trình độ thâm canh cao.
D. Tất cả đều sai.
Câu 15 : Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây?
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 16 : Tây Nam Á không tiếp giáp với khu vực và châu lục nào sau đây?
A. Khu vực Nam Á. B. Châu Đại Dương.
C. Châu Âu. D. Châu Phi.
Câu 17 : Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ. B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên. D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 18 : Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông
A. Ti-grơ và Ơ-phrát. B. Ấn – Hằng.
C. Hoàng Hà, Trường Giang. D. A-mua và Ô-bi.
Câu 19 : Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á?
A. Phía tây nam. B. Phía đông bắc.
C. Ven các biển và đại dương. D. Ở giữa.
Câu 20 : Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. Than đá. B. Sắt. C. Đồng. D. Dầu mỏ.
Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới mới
Cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã, gồm nhiều ủy ban, đứng đầu mỗi ủy ban là một ủy viên công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. - Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giải tán, thay thế là lực lượng vũ trang nhân dân.
Cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã, gồm nhiều ủy ban, đứng đầu mỗi ủy ban là một ủy viên công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn.
- Quân đội và bộ máy cảnh sát cũ bị giải tán, thay thế là lực lượng vũ trang nhân dân.