R+HCl=RCl2y/x+H2
a) R + HCl ---> RCl2y/x + H2
b) R + HNO3(đặc) ---> R(NO3)n + NO + H2O
Mọi người giúp mình với ạ, nếu được thì giải thích từng cách giải giúp mình nha.
a. \(xR+2yHCl--->xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2\)
b. \(3R+4nHNO_{3_{\left(đặc\right)}}--->3R\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\)
cho 5.94 gam kim loại R tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 7.392 lít khí H2 ( đktc).
a, xác định R
b, tính khối lượng HCl đã phản ứng
c, muốn điều chế 1344 cm3 khí khí H2 ( đktc) thì cần dùng bao nhiêu gam R
biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ
R + HCl --------> RCl3 + khí H2
\(n_{H_2}=0,33\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của R
\(2R+2nHCl\left(0,66\right)\rightarrow2RCl_n+nH_2\left(0,33\right)\)
Ta có: \(n.n_R=2.n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow n.\dfrac{5,94}{R}=2.0,33\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
+ Với n = 1 => R = 9 (loại)
+ Với n = 2 => R = 18 (loại)
+ Với n = 3 => R = 27 (loại)
Vậy R là Nhôm (Al)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,66\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=24,09\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}\left(đktc\right)=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(2Al\left(0,04\right)+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(0,06\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=1,08\left(g\right)\)
hòa tan hết 25.2g kim loại R trong dung dịch HCL sau phản ưng thu đc 1,008 l h2 xác định R
Sửa đề:
Hòa tan hết 2,52g kim loại R trong dd HCl sau pứ thu được 1,008 lít H2 ở đktc. Xác định kim loại R
Giải:
Hóa trị của R: x
nH2 = \(\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\) mol
Pt: 2R + 2xHCl --> 2RClx + xH2
\(\dfrac{0,09}{x}\)mol<---------------------0,045 mol
Ta có: \(2,52=\dfrac{0,09}{x}M_R\)
\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{2,52x}{0,09}=28x\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 28 (loại) | 56 (nhận) |
84 (loại) |
Vậy R là Sắt (Fe)
cho 13,6 gam hỗn hợp Ca và kim loại R hoá trị 2 tác dụng với nước sinh ra dung dịch X và chất rắn Y và 22,4 lít H2 . Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2. Xấc định R
Sửa đề 22,4 l => 4,48 l
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_Y=m_R\)
PTHH: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,2<------------------------------0,2
R + 2HCl ---> RCl2 + H2
0,2<------------------------0,2
\(\rightarrow M_R=\dfrac{13,6-0,2.40}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Mg (t/m)
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm ?
A. H 2 + Cl 2 → 2HCl
B. Cl 2 + H 2 O → HCl + HClO
C. Cl 2 + SO 2 + H 2 O → 2HCl + H 2 SO 4
D. NaCl(r) + H 2 SO 4 (đặc) → NaH SO 4 + HCl
Cho 2.8g KL R (ko rõ hóa trị) tác dụng vs dd HCl thu đc 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định CTHH của KL R
2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
nH2=1.12/22.4= 0.05 (mol)
=> nR= 0.1/n (mol)
<=> 2.8=0.1/n *R
,=> R=28n => n=2
=> R= 56 (Fe)
Chúc bạn học tốt <3
hoà tan hoàn toàn 8g hỗn hợp Fe và kim loại R hoá trị 2 bằng dd HCl thì thu được 4,48l H2(đkct). Mặt khác hoà tan hết 4,8g kim loại R vào 250ml dd HCl 2M thì HCl dư .Xác định kim loại
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x 2x x x
R + 2HCl → RCl2 + H2
y 2y y y
Gọi nFe = x, nR = y
Ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+M_Ry=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+M_Ry=8\\56x+56y=11,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow y\left(56-M_R\right)=3,2\Leftrightarrow y=\frac{3,2}{56-M_R}\left(0< y< 0,2\right)\)
\(\Leftrightarrow0< \frac{3,2}{56-M_R}< 0,2\Leftrightarrow M_R< 40\left(1\right)\)
Mặt khác: R tác dụng với HCl thì sau phản ứng HCl dư nên nR < \(\frac{1}{2}\)nHCl \(\Leftrightarrow\frac{4,8}{M_R}< 0,25\Leftrightarrow M_R>19,2\left(2\right)\)
Từ (1), (2) và R là KL có hóa trị 2 nên R = 24 (Mg)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
x....................................x (mol)
R + 2 HCl -> RCl2 + H2
y..................................y (mol)
\(\frac{4,8}{R}\) .....\(\frac{9,6}{R}\).................................(mol)
Theo bài ra : 56x + My = 8 (g)
x+y = nH2 = 0,2(mol) => y < 0,2
56x +56y =11,2
=> y(56-M) =11,2-8=3,2(g)
\(y=\frac{3,2}{56-R}< 0,2\Leftrightarrow R< 40\)
Lại có \(\frac{9,6}{R}< 0,5\Leftrightarrow R>19,2\)
R hóa trị II , vậy R là Mg
Khỏe hoàn toàn 34.8 g 1 oxit của kim loại R cần dùng tới 13.44l khí H2.Cho toàn bộ kim loại R thu đc tác dụng vs dd HCl dư thì thu đc 10.08 l H2 .Xác định R và CTHH của õit
Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
tham khảo với link
https://hoidap247.com/cau-hoi/473483