Trương trình dịch dùng để làm gì
Câu 2. Chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình Pascal là chương trình dùng để làm gì?
A. Dịch ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
B. Dịch ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
C. Dịch từ ngôn ngữ tự nhiên sang ngôn ngữ lập trình
D. Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
Câu 3. Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ như thế nào?
A. Là một dãy bit gồm 2 số 0 và 1
B. Là một dãy bít gồm 2 số 1 và 2
C. Là một dãy bít chỉ gồm có số 0
D. Là một dãy bit chỉ gồm có số 1
Câu 4. Trong pascal để lưu một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?
a. Nhấn phím F2 b. Nhấn Alt + F9 c. Vào Fileà save d. Alt + F4
Câu 8. Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là gì?
A. Ngôn ngữ lập trình
B. Ngôn ngữ máy
C. Ngôn ngữ tự nhiên
D. Ngôn ngữ tiếng Việt
Câu 9. Vì sao cần phải viết chương trình máy tính?
A. Để con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn
B. Vì con người muốn máy tính thực hiện các công việc rất đa dạng và phức tạp
C. Vì máy tính và con người rất hiểu nhau
D. Vì máy tính rất thông minh
Chủ đề 2. Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
Câu 2. Từ khóa nào dùng để khai báo tên chương trình?
a. Integer b. Var c. Const d. Program
Câu 5 : Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
a. a8b b. beginend c. begin d. Bai tap
Câu 8. Trong pascal để lưu một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?
a. Nhấn phím F2 b. Nhấn Alt + F9 c. Vào Fileà save d. Alt + F4
Câu 9. Trong pascal để chạy một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?
a. Nhấn phím F2 b. Nhấn Alt + F9 c. Ctrl+F9 d. Alt + F4
Câu 10. Trong pascal để dịch một chương trình chúng ta có thể thực hiện bằng cách nào sau đây?
a. Nhấn phím F2 b. Nhấn Alt + F9 c. Ctr+F9 d. Ctrl + F5
Chủ đề 3. Chương trình máy tính và dữ liệu
Câu 3. Ký hiệu của phép toán chia trong ngôn ngữ lập trình pascal được viết như thế nào?
A. X B. * C. / D. ^
Câu 5. Phép so sánh “<=” là ký hiệu của phép so sánh nào sau đây?
A. Bằng nhau B. Khác nhau C. Lớn hơn hoặc bằng D. Bé hơn hoặc bằng
Câu 6. Phép so sánh “=>” là ký hiệu của phép so sánh nào sau đây?
A. Bằng nhau B. Khác nhau C. Lớn hơn hoặc bằng D. Bé hơn hoặc bằng
Câu 7. Phép toán DIV trong pascal là phép toán gì?
B. Phép chia b. Phép nhân c. Chia lấy phần nguyên d. Chia lấy phần dư
Câu 9. Kiểu dữ liệu của biểu thức A là gì? A := 4+5- 2
A. Số nguyên B. Số thực C. Xâu ký tự D. Ký tự
Câu 10. Kiểu dữ liệu của biểu thức A là gì? A := ‘4+5-2’
A. Số nguyên B. Số thực C. Xâu ký tự D. Ký tự
Chủ đề 4. Sử dụng biến trong chương trình
Câu 2: Khai báo nào sau đây đúng?
A. Var x, y: Integer; B. Var x, y=Integer;
C. Var x, y Of Integer; D. Var x, y := Integer;
Câu 3: Trong Pascal, từ khóa để khai báo biến là gì?
A. Const B. Begin C. Var D. Uses
Câu 4: Trong Pascal, từ khóa để khai báo hằng là gì?
A. Const B. Begin C. Var D. Uses
A. X:=4.1; B. X:=324.2 C. A:= ‘3242’; D. A:=3242 ;
Câu 7: Khai báo sau có ý nghĩa gì?
Var a: Real; b: Char;
A. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số thực và biến b thuộc kiểu dữ liệu kí tự
B. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số nguyên và biến b thuộc kiểu dữ liệu xâu kí tự
C. Biến a thuộc kiểu dữ liệu số nguyên và biến b thuộc kiểu dữ liệu kí tự
D. Biến a và b đều kiểu số thực
Câu 10: Đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu, có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình được gọi là gì?
A. Tên B. Từ khóa C. Biến D. Hằng
Chủ đề 5. Từ bài toán đến chương trình
Câu 4: Hãy xác đinh bài toán sau: "Tính tổng của hai số a và b, biết a và b được nhập vào từ bàn phím?”
A. INPUT: Hai số a và b. OUTPUT: Tổng của a và b.
B. INPUT: Tổng của a và b. OUTPUT: Số a và b.
C. INPUT: Số a. OUTPUT: Số b.
D. INPUT: Số b. OUTPUT: Số a.
Câu 5: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình
B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính
C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó
Câu 6: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp
B. Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
C. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán
D. Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính
Câu 9: Mô tả thuật toán là làm gì?
A. Liệt kê các bước thực hiện công việc.
B. Liệt kê các cách thực hiện công việc.
C. Liệt kê một bước thực hiện công việc.
D. Liệt kê hai bước thực hiện công việc
Câu 10: Mô tả thuật toán pha trà mời khách
+ B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
+ B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
+ B3: Cho trà vào ấm
+ B4: Rót trà ra chén để mời khách.
A. B1- B3-B4- B2
B. B1- B3- B2-B4
C. B2-B4-B1-B3
D.B3-B4-B1-B2
Chủ đề 6. Câu lệnh điều kiện
Câu 4: Ta có 2 lệnh sau:
x:= 8; If x>5 then x := x +1; Giá trị của x là bao nhiêu?
A. 5 B. 9 C. 8 D. 6
Câu 6: Để tìm giá trị lớn nhất của 2 số a, b thì ta viết như thế nào?
A. Max:=a; If b>Max then Max:=b; B. If a<b then Max:=a else Max:=b;
C. Max:=b; If a>Max then Max:=a; D. If a> Min then Max:=b else Max:= a;.
Câu 9: Chọn câu lệnh Pascal hợp lệ trong các câu sau:
A. If x := a + b then x : = x + 1; B. If a > b then max = a;
C. If a > b then max := a else max : = b; D. If 5 := 6 then x : = 100;
Câu 10: Hãy cho biết giá trị của biến X bằng bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh:
X:= 10;
IF (91 mod 3) = 0 then X :=X+20;
A. 10 B. 30 C. 2 D. 1
****** HẾT ******
Câu 3 Để phục vụ công tác phòng chống dịch COVID – 19, một Công ty A lên kế hoạch trong một thời gian quy định làm 20000 tấm chắn bảo hộ để tặng các chốt kiểm dịch. Do ý thức khẩn trương trong công tác hỗ trợ chống dịch và nhờ cải tiến quy trình làm việc nên mỗi ngày Công ty A làm được nhiều hơn 300 tầm so với kế hoạch ban đầu. Vì thế, Công ty A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định và làm được nhiều hơn 700 tâm so với kế hoạch ban đầu. Biết rằng số tấm làm ra trong mỗi ngày mn
Gọi số tấm mỗi ngày phải làm là x
Theo đề, ta có: 20000/x-20700/x+300=1
=>\(20000x+6000000-20700x=x\left(x+300\right)\)
=>x^2+300x=-700x+6000000
=>x=2000
Trong lập trình cấu trúc lặp dùng để làm gì
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn
Biến và hằng trong chương trình được dùng để làm gì
Các hình trong chương trình lớp 8 dùng để làm gì>?
Trình bày nội dung của bản vẽ lắp. Bản vẽ lắp được dùng để làm gì?
Tham khảo:
Công dụng của bản vẽ lắp là lắp ráp các chi tiết, nội dung của bản vẽ lắp là hình biểu diễn, kích thước và bảng kê, khung tên, bảng vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
Khí carbon dioxide thu được trong quá trình sản xuất vôi sống được dùng để làm gì?
nước muối sinh lí là dung dịch nacl 0,9% có tính ưu trương, có tác dụng sát trùng, diệt khuẩn, được dùng làm nước xúc miệng tại nhiều gia đình. cần bao nhiêu gam muối ăn để pha chế được 2kg ( khoảng 2 lít) nước muối sinh lý
\(m_{NaCl}=\dfrac{2000.0,9}{100}=18\left(g\right)\)
Nhiệt kế dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (thí dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần biểu thị kết quả (thí dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế). Các loại nhiệt kế trong công nghiệp thường dùng thiết bị điện tử để biểu thị kết quả như máy vi tính.
Nhiệt kế chất lỏng: hoạt động trên cơ sở dãn nhiệt của chất lỏng. Các chất lỏng sử dụng ở đây phổ biến là thủy ngân, rượu màu, ancol etylic (C2H5OH), pentan (C5H12), benzen toluen (C6H5CH3)...
Nhiệt kế điện: Dụng cụ đo nhiệt điện sử dụng các đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch có hai hoặc nhiều kim loại, hoặc sự thay đổi điện trở của một kim loại theo nhiệt độ.
Nhiệt kế điện trở: nhiệt kế đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ thay đổi; đặc tính loại này có độ chính xác cao, số chỉ ổn định, có thể tự ghi và truyền kết quả đi xa. Nhiệt kế điện trở bằng bạch kim đo được nhiệt độ từ 263°C đến 1.064°C; niken và sắt tới 300°C; đồng 50°C - 180°C; bằng các chất bán dẫn để đo nhiệt độ thấp (0,1°K – 100°K). Để đo nhiệt độ thấp, người ta áp dụng loại nhiệt kế ngưng tụ, nhiệt kế khí, nhiệt kế từ
Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của các vật nóng
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng;
- Cấu tạo gồm có: Bầu đựng chất lỏng, ống thủy tinh, thang chia độ.
- Cách chia độ: Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 00C; Nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi, đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống đó là vị trí 1000C. Chia khoảng từ 00C đến 1000C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 10C.
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ;
- Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,
Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế...
Trong thang độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oc, của hơi nước đang sôi là 100oc. Trong thang nhiệt độ Fa-ren-hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.