phân tích 0,9 A thu dc 1,76g CO2 , 1,26g nước, 224cm3 khí nito. Xác định công thức phân tử A , biết tỉ khối A đối vs NO là 1,5.
Đốt cháy 1,5g chất hữu cơ thu được 1,76g khí CO2; 0,9g nước và 0,448 lít khí NH3. Nếu hóa hơi 1,5g chất hữu cơ A thì thu được 0,448 lít khí. Xác định công thức phân tử của A? ( Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(nCO2=nC=\dfrac{1.76}{44}=0.04mol\)
\(nH2O=\dfrac{1}{2}nH=0.05\Rightarrow nH=0.1mol\)
\(nNH3=nN=0.02mol\)
\(nO=\dfrac{mX-mC-mN-mH}{16}=\dfrac{1.5-0.04\times12-0.02\times14-0.1\times1}{16}=0.04mol\)
C:H:N:O = 2:5:1:2
=> Công thức đơn giản nhất: (C2H5NO2)n
\(MX=\dfrac{1.5}{0.02}=75\)
=> n = 1 => C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn 0,23g hợp chất hữu cơ A thu được 0,44g khí CO2 và 0,27g nước. Biết tỉ khối khí của A so với Hiđro là 46. Xác định công thức phân tử của A
Ta có MA=46x2=92g/mol
nCO2=0.44:4=4=0.01 (mol)
nH2O=0.27:18=0.015(mol)
trong phân tử chắn chắn có C, H và có thể có O
=>mO=0.23-0.015x2-0.01x12=0.08g
-->nO=0.08:16=0.005(mol)
Nên trong hợp chất có cả C,H và O
Gọi CTDGN (CxHyOz)n
ta có x:y:z=0.01:0.03:0.005=2:6:1
nên CTDGN (C2H6O)n=46n=92----->n=2
CTPT A là C4H12O2
\(n_{CO_2}=n_C=0,01\)
\(n_{H_2O}=0,015\Rightarrow n_H=0,03\)
\(n_O=\dfrac{m_A-12n_C-n_H}{16}=0,005\)
\(n_C:n_H:n_O=0,01:0,03:0,005=2:6:1\)
\(\Rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n\)
Mà \(M_A=46\cdot2=92\)
\(\Rightarrow M_{C_2H_6O}\cdot n=92\Rightarrow46n=92\Rightarrow n=2\)
Vật CTPT của A là \(C_4H_{12}O_2\)
phân tử chất hữu cơ A có 2 nguyên tố.Đốt cháy hoàn toàn chất A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 game nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với khí hirđrô là 15
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Chất A có CTTQ là $C_xH_y$ (vì có 2 nguyên tố)
Ta có: $x:y=0,2:0,6=1:3$
Vậy CTĐGN của A là $(CH_3)_n$
Mà $M_A=30\Rightarrow A=C_2H_6$
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0.3-0.2=0.1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C \(\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
\(\)Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.3\cdot2}{0.1}=6\)
\(CTPT:C_2H_6\)
Đốt cháy 3,5g hợp chất hữu cơ A thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g nước. Biết rằng 1,26g A chiếm thể tích là 1,008 lít (đktc). Tìm công thức phân tử của A.
Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76 % C còn lại la H
a) Hãy xác định công thức phân tử của A
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A. Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đó ở đktc
\(M_A=1,8125.32=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=58.82,76\%=48\left(g\right)\\m_H=58-48=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{10}{1}=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ CTHH:C_4H_{10}\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,2 0,8
=> VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
khi đối cháy 3g chất A thu đc 8,8 g co2 và 5,4g H2O . hãy xác định công thức phân tử của A bt tỉ khối của so với khí hidro bằng 15 a) tìm công thức phân tử của A b) viết phương trình hóa học khi đốt cháy A
a) nC = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => mC = 2,4g
nH = 2nH2O = 2.(5,4:18) = 0,6mol => mH = 0,6g
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 = mA
=> Trong A không có oxi
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản: (CH3)n
Lại có \(d\dfrac{A}{H_2}=15\Rightarrow M_A=30\)
=> 15n = 30 => n = 2
=> Công thức phân tử: \(C_2H_6\)
b) 2C2H6 + 7O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 4CO2 +6H2O
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O 2 . Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H 2 O và 2,24 lít C O 2 . Các thể tích khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.
3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)