Cho 200g dung dich H2SO4 19,6% vào 200ml dd BaCl2 1,5M. Sau pứ hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd thu đc sau pứ (biết KLR của BaCl2 là 1,1g/ml)
Cho 200g dung dịch H2SO4 19,6% vào 200ml dung dịch BaCl2 1,5M. Sau phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau pứ
(Cho biết D của BaCl2 là 1,1 g/ml)
H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl
a) n H2SO4=\(\frac{200,19,6}{100.98}=0,4\left(mol\right)\)
n BaCl2=1,5.0,2=0,3(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,3(mol)
m BaSO4=0,3.233=69,9(g_
b) m dd BaCl2=1,1.200=220(g)
m dd sau pư=200+220-69,9=350,1(g)
n H2SO4 dư=0,1(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,1.98}{350,1}.100\%=2,8\%\)
n HCl=2n BaCl2=0,6(mol)
C% HCl=\(\frac{0,6.36,5}{350,1}.100\%=6,26\%\)
\(n_{H2SO4}=\frac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
a,\(PTHH:\text{H2SO4+BaCl2-->BaSO4+2HCl}\)
Trước.......... 0.4.............0.3
Phản ứng........0.3............ 0.3
Sau...............0.1.............................0.3...........0.6
\(\Rightarrow m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b,\(\Rightarrow m_{BaCl2}=1,1.200=220\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\text{mdd sau phản ứng=200+220-69.9=350.1}\)
c%H2SO4 dư=0,1.98/350,1=2,8%
c%HCl=0.6.36,5/350,1=6,255%
Cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 350 ml dd BaCl2 2M%. a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính CM các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Để có được lượng axit sunfuric như trên cần dùng bao nhiêu gam FeS2 điều chế biết rằng hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 75%
giúp mình với ạaa
a,\(n_{H_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,6 0,6 0,6 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,7}{1}\)⇒ H2SO4 hết, BaCl2 dư
\(m_{BaSO_4}=0,6.233=139,8\left(g\right)\)
b,Vdd sau pứ = 0,2+0,35 = 0,55 (l)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,55}=\dfrac{12}{11}M\)
\(C_{M_{BaCl_2dư}}=\dfrac{0,7-0,6}{0,55}=\dfrac{2}{11}M\)
c,\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{58,8}{75\%}=78,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3FeS2 + 6H2O + 11O2 → Fe3O4 + 6H2SO4
Mol: 0,4 0,8
\(m_{FeS_2\left(lt\right)}=0,8.120=96\left(g\right)\)
1. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch 200ml BaCl2 dư.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ dung dịch dịch BaCl2 đã dùng.
nH2SO4=1*0,1=0,1(mol)
PTHH:
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCL
1 1 1 1 (mol)
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
=> kết tủa thu đc là BaSO4
a, Theo PTHH:
nBaSO4=0,1 (mol) => mBaSO4=0,1*233=23,3 (g)
b, Theo PTHH: nBaCl2= 0,1 (mol)
=> CM= 0,1/0,2 = 0,5M
1.
a, \(n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{BaSO_4}=233.0,1=23,3\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{ddBaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 200ml dung dich BaCl2 1M tác dụng vào dd H2SO4 2M thì pứ vừa đủ
a) Viết PHTT và tính KL kết tủa
b)Tính thể tích H2So4 đã dùng
c) Tình CM của dd sau pứ
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 100ml dd Na2SO4 2m tác dụng với 200 ml dd BaCl2 3M
A/ tính khối lượng chất rắn thu được
B/tính nồng độ mol các chất trong dd sau khi phản ứng
\(A/n_{Na_2SO_4}=0,1.2=0,2mol\\ n_{BaCl_2}=0,2.3=0,6mol\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow BaCl_2.dư\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,4mol
\(m_{rắn}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6g\\ B/C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}=\dfrac{4}{3}M\\ C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,6-0,2}{0,1+0,2}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right);n_{BaCl_2}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{1}\rightarrow BaCl_2dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2\left(p.ứ\right)}=n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{rắn}=m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6\left(g\right)\)
b, Dung dịch sau phản ứng có: NaCl và BaCl2 dư
\(n_{BaCl_2\left(dư\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\V_{ddsau}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddBaCl_2}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right);C_{MddNaCl}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)