Cho 200ml dung dịch HNO3 1,6M (D=1,2 g/ml) phản ứng với 100g dung dịch Ba(OH)2 25,65% (D=1,25 g/ml) thu dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
* cảm ơn ạ
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba(OH)2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,12}{1}\) ⇒ Ba(OH)2 hết, H2SO4 dư
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,12-0,1}{0,2+0,3}=0,04M\)
mdd sau pứ = 200.2,3+300.1,6-0,1.233 = 916,7 (g)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,02.98.100\%}{916,7}=0,21\%\)
nHCl = 0.4 (mol)
nBa(OH)2 = 0.15 (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O
0.15_______0.3_____0.15
CM HCl(dư) = 0.3/0.4 = 0.75M
CM BaCl2 = 0.15/(0.4 + 0.3) = 3/14 (M)
cho 500ml dung dịch Ca(OH)2 2M phản ứng với 500d dung dịch H3PO4 10%
a. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất sau phản ứng
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng
cho biết D Ca(OH)2 = 1,5g/ml, D H3PO4 = 1,25 g/ml
Các thầy cô giải giúp em với ạ
Giúp mình với ạ Cho 200 ml dung dịch muối natri sufat (Na2SO4)0.2M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(a,n_{Na_2SO_4}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\\ TL:....1.....1......2......1\left(mol\right)\\ BR:.......0,02.....0,02......0,04......0,02\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_4}}{1}>\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) nên \(Na_2SO_4\) dư, \(Ba\left(OH\right)_2\) hết
\(b,C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M\)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
Bài 1. Trung hòa dung dịch Ba(OH)2 1M bằng dung dịch HNO3 0,4M. Tính thể tích của hai dung dịch ban đầu nói trên, biết sau phản ứng thu được 26,1 g muối. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Bài 2. Trung hòa 200ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch bari hiđroxit 10%. Tính số gam dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng muối thu được. Thay dung dịch bari hiđroxit bằng 400 ml dung dịch canxi hiđroxit 5%. Hãy tính khối lượng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hòa lượng axit trên.
Tính nồng độ mol?
a) 200 ml dung dịch C chứa 7,5 gam CuSO4.5H2O.
b) dd Ba(OH) 20,684 % ( d = 1,25 g/ml )
\(a.n_{CuSO_4}=\dfrac{7,5}{250}=0,03\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\ b.C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}.10.D_{ddBa\left(OH\right)_2}}{M_{Ba\left(OH\right)_2}}\\ =\dfrac{20,684.10.1,25}{171}\approx1,512\left(M\right)\)
nCO2 =\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
PTHH CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
CO2 phản ứng vừa đủ với Ba(OH)2 => nBa(OH)2 = 0,2 mol
=> mBa(OH)2 = 0,2.171 = 34,2 gam
khối lượng 200ml dung dịch Ba(OH)2 có d = 1,12g/ml = 200.1,12 = 224 gam
C%Ba(OH)2 = \(\dfrac{m_{\left(ct\right)}}{m_{\left(dd\right)}}.100\)= \(\dfrac{34,2}{224}.100\)= 15,27%
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt