Bài 1: Quy đồng các phân số sau:
a) \(\frac{5}{14}\)và\(\frac{4}{21}\)
b) \(\frac{4}{5};\frac{7}{12}\)và\(\frac{8}{15}\)
1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{2}{7};\,\,\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{12}}\).
2. Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}};\) b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{5}{{12}}.\)
1. a) Ta có BCNN(12, 15) = 60 nên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 60.
Thừa số phụ:
60:12 =5; 60:15=4
Ta được:
\(\frac{5}{{12}} = \frac{{5.5}}{{12.5}} = \frac{{25}}{{60}}\)
\(\frac{7}{{15}} = \frac{{7.4}}{{15.4}} = \frac{{28}}{{60}}\)
b) Ta có BCNN(7, 9, 12) = 252 nên ta lấy mẫu chung của ba phân số là 252.
Thừa số phụ:
252:7 = 36; 252:9 = 28; 252:12 = 21
Ta được:
\(\frac{2}{7} = \frac{{2.36}}{{7.36}} = \frac{{72}}{{252}}\)
\(\frac{4}{9} = \frac{{4.28}}{{9.28}} = \frac{{112}}{{252}}\)
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7.21}}{{12.21}} = \frac{{147}}{{252}}\)
2. a) Ta có BCNN(8, 24) = 24 nên:
\(\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}} = \frac{{3.3}}{{8.3}} + \frac{5}{{24}} = \frac{9}{{24}} + \frac{5}{{24}} = \frac{{14}}{{24}} = \frac{7}{{12}}\)
b) Ta có BCNN(12, 16) = 48 nên:
\(\frac{7}{{16}} - \frac{5}{{12}} = \frac{{7.3}}{{16.3}} - \frac{{5.4}}{{12.4}} = \frac{{21}}{{48}} - \frac{{20}}{{48}} = \frac{1}{{48}}\).
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{4}{9}\)và \(\frac{7}{15}\);
b) \(\frac{5}{12}; \frac{7}{15}\) và \(\frac{4}{27}\)
a) \(\frac{4}{9}\)và \(\frac{7}{15}\)
Ta có: \(9 = 3^2 ; 15 = 3.5\) nên \(BCNN (9,15) = 3^2. 5 = 45\). Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 45.
\(\frac{4}{9}=\frac{4.5}{9.5}=\frac{20}{45}\)
\(\frac{7}{15}=\frac{7.3}{15.3}=\frac{21}{45}\)
b) \(\frac{5}{12}; \frac{7}{15}\) và \(\frac{4}{27}\)
Ta có: \(12=2^2.3\); \(15 = 3.5\) ; \(27=3^3\) nên BCNN(12, 15, 27) =\(2^2.3^3.5=540\). Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 540.
\(\frac{5}{12}=\frac{5.45}{12.45}=\frac{225}{540}\)
\(\frac{7}{15}=\frac{7.36}{15.36}=\frac{252}{540}\)
\(\frac{4}{27}=\frac{4.20}{27.20}=\frac{80}{540}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a)\(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b)\(\frac{7}{{10}};\,\,\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).
a) Ta có: \(12 = 2^2 . 3; 15 = 3.5\)
\(BCNN(12, 15) = 2^2.3.5 = 60\) nên chọn mẫu chung là 60.
\(\begin{array}{l}\frac{9}{{12}} = \frac{{9.5}}{{12.5}} = \frac{{45}}{{60}}\\\frac{7}{{15}} = \frac{{7.4}}{{15.4}} = \frac{{28}}{{60}}\end{array}\)
b) Ta có: \(10 = 2.5; 4 = 2^2; 14=2.7\)
\(BCNN(10, 4, 14) =2^2.5.7= 140\) nên chọn mẫu chung là 140.
\(\begin{array}{l}\frac{7}{{10}} = \frac{{7.14}}{{10.14}} = \frac{{98}}{{140}}\\\frac{3}{4} = \frac{{3.35}}{{4.35}} = \frac{{105}}{{140}}\\\frac{9}{{14}} = \frac{{9.10}}{{14.10}} = \frac{{90}}{{140}}\end{array}\)
Câu nào đúng, câu nào sai?
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số sau:
a) $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
b) $\frac{4}{3}$ và $\frac{2}{3}$
c) $\frac{{12}}{9}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
$\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{24}}{{18}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{3}$ và $\frac{{12}}{{18}}$, ta được các phân số $\frac{{24}}{{18}}$ và $\frac{{12}}{{18}}$
Vậy câu đúng là a; câu sai là b , c
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 2/5và 3/4 ; b) 2/7 và 5/14 ; c) 4/9 và 5/27 d) 2/3 , 4/5 và 5/6
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 1/2 , 2/5 , 3/10 b) 4/7 , 36/72 , 100/250
Bài 3: Người ta trông lạc trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 83m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết trung bình 48m2 thu hoạch được 12 kg lạc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ lạc.
Bài 4: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
SOS mn ơi
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 2/5 và 3/4 ; b) 2/7 và 5/14 ; c) 4/9 và 5/27 d) 2/3 , 4/5 và 5/6
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 1/2 , 2/5 , 3/10 b) 4/7 , 36/72 , 100/250
Bài 3: Người ta trông lạc trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 83m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết trung bình 48m2 thu hoạch được 12 kg lạc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ lạc.
Bài 4: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
Bài 1:
Quy đồng mẫu số các phân số:
a; \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{2\times4}{5\times4}\) = \(\dfrac{8}{20}\); \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3\times5}{4\times5}\) = \(\dfrac{15}{20}\)
b; \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{5}{14}\); \(\dfrac{2}{7}\) = \(\dfrac{2\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{4}{14}\)
c; \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{27}\); \(\dfrac{4}{9}\) = \(\dfrac{4\times3}{9\times3}\) = \(\dfrac{12}{27}\);
d; \(\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5}\);\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times10}{3\times10}\) = \(\dfrac{20}{30}\); \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{4\times6}{5\times6}\) = \(\dfrac{24}{30}\); \(\dfrac{5\times5}{6\times5}\) = \(\dfrac{25}{30}\)
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a; \(\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{3}{10}\)
\(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1\times5}{2\times5}\) = \(\dfrac{5}{10}\); \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{2\times2}{5\times2}\) = \(\dfrac{4}{10}\)
Vì \(\dfrac{3}{10}\) < \(\dfrac{4}{10}\) < \(\dfrac{5}{10}\)
Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\dfrac{3}{10}\); \(\dfrac{2}{5}\); \(\dfrac{1}{2}\)
b; \(\dfrac{4}{7}\); \(\dfrac{36}{72}\); \(\dfrac{100}{250}\)
\(\dfrac{36}{72}\) =\(\dfrac{36:9}{72:9}\)= \(\dfrac{4}{8}\); \(\dfrac{100}{250}\) = \(\dfrac{100:25}{250:25}\) = \(\dfrac{4}{10}\)
Vì \(\dfrac{4}{10}< \dfrac{4}{8}< \dfrac{4}{7}\)
Vậy các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{100}{250}\); \(\dfrac{36}{72}\); \(\dfrac{4}{7}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$
b) $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$
c) $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$
a) $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{4}{7}$ được $\frac{9}{{14}}$ và $\frac{8}{{14}}$
b) $\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{{24}}{9}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{8}{3}$ được $\frac{{25}}{9}$ và $\frac{{24}}{9}$
c) $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 10}}{{7 \times 10}} = \frac{{60}}{{70}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{7}$ và $\frac{9}{{70}}$ được $\frac{{60}}{{70}}$ và $\frac{9}{{70}}$
quy đồng mẫu các phân số sau:
\(a.\frac{3}{8}và\frac{5}{27};b.\frac{-2}{9}và\frac{4}{25};c.\frac{1}{15}và-6\)
bài 3:quy đồng mẫu số
a)
\(\frac{14}{15};\frac{47}{45}và\frac{5}{4}?\)
b)
\(\frac{7}{12};\frac{11}{18}và\frac{25}{24}?\)
Chị hướng dẫn cách làm thôi nha em, ngại giải ra vì nó dài lắm:
Quy đồng mẫu số:
Bước 1: Chọn thừa số chung ( BCNN của các mẫu )
Bước 2: Chọn thừa số phụ ( lấy mẫu chung chia cho các mẫu sẽ đc thừa số phụ )
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của từng phân số vs thừa số phụ ta sẽ đc các phân số cs mẫu bằng nhau
Vào đây nhé bạn: http://olm.vn/hoi-dap/question/691207.html