Nêu Điểm phân biệt giữa thủy tức với các loại đại diện ruột khoang khác
Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.
- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.
Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.
-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.
Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.
Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.
- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.
- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
- Kể tên một số đại diện của thân mềm.
- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.
- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.
Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sông và ốc sên cùng ngành thân mềm.
- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.
Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.
- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.
Câu 9: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Caau 1 :
Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:
-Số lượng loài nhiều
-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau
+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn
-Sống dị dưỡng
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
-Ruột dạng túi
-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
+Vai trò :
-Lợi ích trong tự nhiên
Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
-Lợi ích đối với đời sống
Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.
Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô
Làm thực phẩm: gỏi sứa
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô, … là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.
1. Giải thích tên gọi của ngành Ruột khoang? Căn cứ vào đặc điểm nào (cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản) mà thủy tức được xếp vào ngành Ruột khoang?
2. Kể thêm các đại diện khác của ngành Ruột khoang (khác thủy tức)?
1 Có tên gọi là ngành ruột khoang vì: Chúng có ruột dạng túi
2 - Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bắng tế bào gai
- Ruột dạng túi
- Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
3- San hô
-Sứa
-Hải quỳ
Kể tên các đại diện em đã được học thuộc ngành Ruột khoang ? So sánh những điểm giống và khác giữa thủy tức và san hô ?
https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/ke-ten-ca-c-da-i-die-n-cu-a-nganh-ruot-khoang-faq424790.html
TK
Thủy tức , san hô , hải quỳ ,.....
Thủy tức:
+ Dị dưỡng
+ Đối xứng
+ Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu
+ Tự vệ nhờ tế bào gai
+ Sống đơn độc.
San hô:
+ Kiểu đối xứng tỏa tròn
+ Không di chuyển.
+ Tự vệ nhờ tế bào gai.
+ Sống tập đoàn.
Tên một số đại diên nghành thuộc khoang:thủy tức,sứa,san hô,....
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi:
+Ở thủy tức:Khi trưởng thành,chồi con tách ra sống độc lập
+Ở san hô:Khi trưởng thành,chồi vẫn tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn
-Vai trò của ngành Ruột khoang:
+Có lơi:
-Cung cấp thức ăn và là nơi ẩn nấp của nhiều loài động vật
-Cung cấp nhiều nguyên liệu quý để làm đồ trang trí,đồ trang sức:San hô đỏ,san hô đen,san hô sừng hươu,...
-Quy hoạch và nuôi trồng để phát triển khu du lịch nghỉ dưỡng....
+Tác hại:
-Gây ngứa cho người,sứa,...
-Đào ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển
3.Nêu tên các đại diện ruột khoang, đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng của thủy tức, sứa?
Tham khảo:
Các đại diện: thủy tức, sứa.
- Cấu tạo cơ thể sứa:
+ Phủ ngoài cơ thể là lớp ngoài. Lớp trong tạo thành khoang vị và ống vị giữa hai lớp có tầng trung gian dầy chứa nhiều chất keo trong suốt giúp cho cơ thể sứa nổi trên mặt nước và khiến cho khoang tiêu hóa thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.
+ Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt.
+ Phía lưng có hình dù, bên trên có nhiều tua dù.
+ Phía miệng có miệng và các tua miệng.
+ Bên trên các xúc tua có nọc độc làm tê liệt con mồi và kẻ thù (tự vệ bằng gai).
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Thành phần chủ yếu của sứa là nước vì vậy chúng nổi trên mặt nước.
- Có một số loại sứa ăn được có tác dụng giải khát: sứa sen, sứa rô, …
- Lớp ngoài gồm 4 loại tế bào: (Thủy tức)
+ Tế bào gai: Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngoài (1); có sợi rỗng dài, nhọn, xoắn lộn vào trong (2). Khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi.
+ Tế bào thần kinh: Tế bào hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong tỏa nhánh, liên kết nhau tạo mạng thần kinh hình lưới.
+ Tế bào sinh sản:
Tế bào trứng (3) hình thành từ tuyến hình cầu (5) ở thành cơ thể.
Tinh trùng (4) hình thành từ tuyến hình vú (ở con đực).
+ Tế bào mô bì – cơ:
Chiếm phần lớn lớp ngoài: phần ngoài che chở, phần trong liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
+ Đại diện của ngành ruột khoang là
-sứa,
-san hô
-hải quỳ
-thủy tức
Đặc điểm | Thủy tức | Sứa | ||
Hình dáng | Trụ nhỏ | Hình dù | ||
Vị trí tua miệng | Ở trên | Ở dưới | ||
Tầng keo | mỏng | Dày | ||
Khoang miệng | Rộng | Hẹp | ||
Di chuyển | Kiểu sâu đo,lộn đầu | Bơi bằng dù | ||
Lối sống | Cá thể | Cá thể |
1 . Đặc điểm nguyên sinh ruột khoang giun dẹp , giun tròn , giun đốt , thân mềm . Nêu tên các con đại diện của 4 ngành đã học
2. Phân biệt ( cấu tạo , dinh dưỡng , di chuyển ) của trùng roi , trùng dày và trùng biến hình
3. Cấu tạo thủy tức?
4. Tác hại của giun sán kí sinh và cách phòng chống
5. Cơ thể của giun đất có đặc điểm nào tiến hóa hơn với động vật nguyên sinh và ruột khoang
6. Các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường để bảo vệ đa dạng động vật
Tham Khảo:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình....
- Ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, con rươi...
- Ngành ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ...
- Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực...
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu...
- Ngành chân khớp: tôm sông, châu chấu, nhện....
- Ngành giun tròn: giun đũa, giun móc câu, giun kim...
Tk:
Câu 1:
- Ngành động vật nguyên sinh: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình....
- Ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, con rươi...
- Ngành ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ...
- Ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực...
- Ngành giun dẹp: sán lá gan, sán bã trầu, sán lá máu...
- Ngành chân khớp: tôm sông, châu chấu, nhện....
- Ngành giun tròn: giun đũa, giun móc câu, giun kim...
Câu 2:
Trùng roi xanh:
- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
-Hình thoi
-Đuôi nhọn , đầu tù
-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
-Dinh dưỡng :
+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng
-Hô hấp qua màng tế bào
-Bài tiết : ko bào co bóp
-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
Trùng biến hình:
-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc
-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả
-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa
-Sinh sản : vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Trùng đế giày:
-Cấu tạo : cơ thể đơn bào
+ Màng sinh chất
+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu
-Di chuyển: bằng lông bơi
-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)
-Sinh sản :
+Vô tính : phân đôi cơ thể
+Hữu tính : tiếp hợp
Câu 3:
Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ
Câu 4 :
Tác hại của giun sán thì khá nhiều đấy bạn ạ ! Trước tiên là nó hút chất dinh dưỡng của mình nhá, lắm khi chúng còn bò lên cuống mật gây tắc ống mật, khi vui chúng quấn xà nùi gây tắc ruột, còn ấu trùng của nó khi xâm nhập vào cơ thể có thể chu du nhiều nơi bám vào vô số chổ gây những bệnh ở tim, phổi, gan mật ... tùm lum thứ. Muồn tiêu diệt chúng thì ta nên uống thuốc tẩy giun sán.
Câu 5:
đặc điểm tiến hóa hơn là giun đất có cơ thể phân đốt , có khoang cơ thể chính thức
Câu 6:Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trườngNâng cao ý thức của người dân, vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác lung tung.Hạn chế sử dụng chất tẩy rửa để ngừa tắc cống thoát nước.Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường.Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế
4.Phân biệt đặc điểm sinh sản của thủy tức với san hô? Nêu biện pháp phòng khi tiếp xúc với một số loài ruột khoang?
Tham khảo!
-San hô: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên một tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau
-.Thủy tức: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập
.Biện pháp: Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
San hô: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo nên một tập đoàn san hô có khoang ruột thông với nhau.
Thủy tức: Khi sinh sản vô tính mọc chồi, cơ thể con sẽ tách khỏi cơ thể mẹ, tự kiếm thức ăn và có đời sống độc lập.
+ Chúng ta phải dùng găng tay cao su, găng tay y tế và trang bị thêm khẩu trang để tránh mùi hồi (nếu cần) và kiếng (nếu cần thiết) đối với trường hợp mẫu vật bắn nước vào mắt.
+ Khi thực hành thí nghiệm có tiếp xúc với động vật ngành này nên dùng kẹp, kéo, nẹp,... để gắp, cắt khi thực hành thí nghiệm và dùng găng tay cao su để tránh các tế bào gai độc gây ngứa hoặc bỏng da tay.
: Giải thích đặc điểm cấu tạo thích nghi với lối sống của 1 số đại diện ngành ruột khoang:
+ Thủy tức
+ Sứa
lm giúp mik vs mik cảm ơn
SỨA
Sứa và thuỷ tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sông di chuyển ở biến. Khi di chuyển, sứa co bóp dù. đấy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Tua miệng một số loại sửa sây ngứa, có khi gây bỏng da.
Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thê sứa dề nổi và khiến cho khoang tiêu hoá thu hẹp lại, thông với lồ miệng quay về phía dưới. Tua dù có nhiều ở mép dù.
Cũng như thuỷ tức, sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng.
Tham khảo:
Sứa và thuỷ tức có cấu tạo chung giống nhau, nhưng sứa thích nghi với đời sông di chuyển ở biến. Khi di chuyển, sứa co bóp dù. đấy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Tua miệng một số loại sửa sây ngứa, có khi gây bỏng da.
Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thê sứa dề nổi và khiến cho khoang tiêu hoá thu hẹp lại, thông với lồ miệng quay về phía dưới. Tua dù có nhiều ở mép dù.
Cũng như thuỷ tức, sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng.
Tham khảo:
Sứa, hải quỳ và san hô là những đại diện ngành Ruột khoang ở biển, làm nên sự đa dạng của ngành Ruột khoang.
- Sứa: cơ thể hình dù, tầng keo dày, có khả năng di chuyển bằng cách co bóp của dù. Sứa trưởng thành sinh sản hữu tính.
- Hải quỳ: thuộc lớp San hô, giống san hô ở chỗ : cơ thể hình trụ, có kiểu sống bám, nhiều tua miệng, nhưng khác san hô ở chỗ : Sống đơn độc và không có bộ khung xương đá vôi.
- San hô: Cơ thể hình trụ, sống bám. Khi sinh sản vô tính, chồi mọc ra, nhưng không tách ra mà dính với cơ thể mẹ để tạo nên tập đoàn. San hô có bộ khung xương đá vôi và có khả năng sinh sản hữu tính.
?. Về Vòng đời phát triển trùng sốt rét và trùng kiết Li?. cách phòng tránh?
?. Nêu điểm giống và khác nhau của thủy tức với san hô?. Nêu vai trò?
?. Viết Vòng đời phát triển của giun?.cách phòng tránh.?
?. Nêu đặc điểm chung Của ruột Khoang?
?.Nêu vai trò của giun đốt?
?.Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của ngành giun dẹp và ruột khoang?
Câu 1 : Bổ sung
- Cách phòng tránh trùng kiết lị :
+ Ăn chín uống sôi.
+ Rửa rau, củ, quả thật kỹ trước khi ăn.
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi vệ sinh.
- Cách phòng tránh trùng sốt rét :
+ Ăn, ở sạch sẽ ngăn nắp.
+ Thường xuyên vệ sinh môi trường, phát quang cây cỏ quanh nhà (từ 50 - 100m).
+ Dùng hương xua muỗi, đốt lá cây xông khói, dùng kem xua muỗi vào buổi tối.
+ Dùng hóa chất diệt muỗi phun trên tường .
+ Ngủ trong màn tẩm hóa chất diệt muỗi.
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Đều đối xứng tỏa tròn
- Đều dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ bằng tế bào gai
- Ruột dạng túi
2.VAI TRÒ
Với khoáng 10 nghìn loài, hầu hết ruột khoang sống ở biển. San hô có số loài nhiều và số lượng cá thế lớn hơn cả (khoảng 6 nghìn loài). Chúng thường tạo thành các đảo và bờ san hô phân bô ờ độ sâu không quá 50m, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu tới, tạo nên một vùng biến có màu sắc phong phú và rất giàu các loài động vật khác cùng chung sống. Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú cúa biển nhiệt đới, vừa là nơi có cành quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu... là nguyên liệu quý đê trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng. Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cửu địa chất.
Sứa sen, sứa rô... là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn. Người Nhật Bản gọi sứa là “thịt thuỷ tinh”.
Mặc dù một số loài sứa gây ngứa và độc cho người, đảo ngầm san hô gây cản trờ cho giao thông đường biển, nhưng chúng có ý nghĩa về sinh thái đối với biến và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.
Nhận biết các đại diện, nơi sống và số lượng loài ruột khoang? Cấu tạo và hoạt động sống của thỷu tức? Nếu điểm phân biệt với các đại diện rất khoang khác