Pttq C6H12O6+2H2O=)6CO2+O2
1) Phuong trinh tong quat cua qua trinh ho hap o thuc vat la:
A. N2 + 3H2 Nitrogenaza 2NH3
B. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + Nang luong (nhiet + ATP)
C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Nang luong (nhiet + ATP)
D. NH4+→ NO2- → NO3-
6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
Cho một phương trình tổng quát sau đây:
C 6 H 12 O 6 + 6 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O + Năng lượng
Phương trình trên biều thị quá trình phân giải hoàn toàn của một phân tử chất
A. Đisaccarit.
B. Glucozơ
C. Protein
D. Polisaccarit
Quá trình quang hợp là nguồn tạo ra năng lượng nuôi sống sinh vật trên Trái Đất, cân bằng lượng khí O 2 và C O 2 trong khí quyển.
Giả thiết quá trình quang hợp tạo ra tinh bột trong hạt gạo được biểu diễn như sau:
6 C O 2 + 6 H 2 O → C l o r o p h i n A s C 6 H 12 O 6 + 6 O 2 ⇑ ∆ H = 2800 k J / m o l
Trên một sào ruộng (360 m 2 ), trung bình mỗi vụ đã tạo ra 162 kg gạo (chứa 80% tinh bột), đồng thời cũng giải phóng ra V m 3 khí O 2 (quy về đktc). Giá trị của V là
A. 107,52
B. 134,40
C. 112,00
D. 89,60
Tình thời gian tổng hợp được 1,8 gam glucozo của 10 lá xanh, mỗi lá có diện tích
10cm2, hiệu suất sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời của lá xanh chỉ là 10%. Biết rằng trong mỗi phút, mỗi cm2 bề mặt lá xanh nhận được 2,09J năng lượng mặt trời và phản ứng tổng hợp glucozo diễn ra theo
phương trình sau:
6CO2 + 6 H2O + 2813kJ -> C6H12O6 +6 O2 .
Kết quả nào sau đây đúng?
A. 1899 phút
B. 1346 phút
C. 4890 phút
D. 2589 phút
Gọi số phút cần thiết là t ta có:
Năng lượng mà 10 lá nhận được là 10 lá x 10cm2/ lá x 2,09 J/cm2 x t phút = 209t (J)
=> C6H12O6 =
209
t
.
0
,
01
2813
.
10
3
=> t= 1346 phút
Đáp án B
Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành
6 C O 2 + 6 H 2 O → a / s c l o r o p h i n C 6 H 12 O 6 + O 2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo. Với 1 ngày nắng ( từ 6h - 17h) diện tích là xanh là 1 m 2 , lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?
A. 88,26 gam
B. 88,32 gam
C. 90,26 gam
D. 90,32 gam
Người ta có thể điều chế cao su butadiem từ gỗ theo sơ đồ 4 quá trình chuyển hóa sau :
(1)Gỗ\(\underrightarrow{35\%}\)C6H12O6;
(2)C6H12O6\(\underrightarrow{80\%}\)2C2H5OH+2CO2;
(3)2C2H5OH\(\underrightarrow{60\%}\)C4H6+2H2O+H2;
(4)nC4H6\(\underrightarrow{100\%}\)(C4H6)n;
Tính lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su?
\(n_{C_4H_6} = n.n_{cao\ su} = n.\dfrac{1000}{54n} = \dfrac{500}{27}(kmol)\\ n_{C_2H_5OH} = 2.\dfrac{1}{60\%}.n_{C_4H_6} = \dfrac{5000}{81}(kmol)\\ n_{C_6H_{12}O_6} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{80\%}.n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3125}{81}(kmol)\\ m_{gỗ} = \dfrac{m_{C_6H_{12}O_6}}{35\%} = \dfrac{\dfrac{3125}{81}.180}{35\%} = 19841,25(kg)\)
Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là
A. CO2.
B. O2.
C. H2.
D. N2.
Sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là:
A. ATP, C6H12O6, O2, H2O
B. C6H12O6, O2, ATP
C. C6H12O6, O2, H2O
D. H2O, CO2
Quang hợp được chia thành mấy pha?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
12.Cho phảnứng:C6H12O6(r) + 6O2(k) = 6CO2(k) + 6H2O (l)Cho biết các chất được lấyởtrạng thái chuẩn;sinh nhiệt chuẩn, 298Kcủa C6H12O6, CO2, H2O lần lượt là−304,6;−94,6 và−68,3 kcal/mol. Tính nhiệt lượng giảiphóng ra khi oxi hóa 36,0 g đường glucose..
13.TínhΔHocủa phảnứng đốt cháy methane:CH4(k)+ 2O2(k)àCO2(k)+ 2H2O(k)Cho biết :C(gr) + 2H2(k)àCH4(k) (1) cóΔHo298(1)=−74,8 kJC(gr)+ O2(k)àCO2(k)(2) cóΔHo298(2)=−393 kJH2(k) + ½ O2(k)àH2O(k) (3) cóΔHo298(3)=−242 kJ
14.Cho biết:C(than chì)+ O2(k)àCO2(k)(1)∆Ho298(1)=−393,5 kJ;H2(k)+ 1/2O2(k)àH2O(l)(2)∆Ho298(2)=−285,8 kJCH3OH(k)+ 3/2O2(k)àCO2(k)+ 2H2O(l)(3)∆Ho298(3)=−726,4 kJHãy tính sinh nhiệt chuẩn (∆Ho298,s) của CH3OH(k).
15.Tính sinh nhiệt tiêu chuẩn của CH3OH (l). Biết rằng sinh nhiệt tiêu chuẩn của CO2(k), H2O (l) lần lượtlà-94,05;-238,90(kcal/mol) và thiêu nhiệt tiêu chuẩn của CH3OH (l) là−173,78 kcal/mo
sao mn:))
Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy? A. 2Zn + O2 → 2ZnO B. 2H2O → 2H2 + O2 C. 2H2 + O2 → 2H2O D. CaO + H2O → Ca(OH)2