Hãy xác định số gam oxi cần dùng để đốt cháy hết :
A, 96g C và 96g S
B, 1 mol C và 1 mol S
Hãy xác định số gam để đốt cháy hết
a, 96g C và 96gS
b, 1 mol C và 1mol S
Đề hơi thiếu em nhé, phải là xác định số gam O2 sẽ đủ hơn là xác định số gam nhé!
PTHH: C+ O2 -to-> CO2 (1)
S+ O2-to-> SO2 (2)
a) nC= 96/12= 8(mol)
nS= 96/32= 3(mol)
=> nO2 (1)= nC= 8(mol); nO2(2)= nS=3(mol)
=> nO2(tổng)= 8+3=11(mol)
=>mO2(tổng)= 32.11=352(gam)
b) nO2(1)= nC= 1(mol) ; nO2(2)=nS=1(mol)
=> nO2(tổng)=1+1=2(mol)
=> mO2(tổng)=2.32=64(g)
a) \(n_C=\frac{96}{12}=8\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --> CO2
8 -> 8 (mol)
=> mO2 = 8.32=256(g)
\(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --> SO2
3 --> 3 (mol)
=> mO2 = 3.32=96 (g)
b) PTHH: C + O2 --> CO2
1 -> 1 (mol)
=> mO2 = 1.32 = 32 (g)
PTHH: S + O2 --> SO2
1 -> 1 (mol)
=> mO2 = 32.1=32 (g)
Bài 18. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp:
a) Hỗn hợp A: 0,25 mol sắt; 0,25 mol nhôm; 0,5 mol kẽm.
b) Hỗn hợp B: 6,2 gam P; 3,2 gam S; 2,4 gam C.
c) Hỗn hợp C: 2,8 gam C2H4; 1,4 gam CO; 0,58 gam C4H10.
b, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\\n_{O_2}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25mol \)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\\ n_{O_2}=0,1mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2mol\\ n_{O_2}=0,2mol\\ n_{O_2}\left(tổng\right)=\)
\(0,25+0,1+0,2=0,55mol\\ m_{O_2}\left(trong.hh.B\right)=0,55.32=17,6g\)
a, \(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,25.2}{3}=0,16mol\\ m_{O_2}=0,16.32=5,12g\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,25.3}{4}=0,1875mol\\ m_{O_2}=0,1875.32=6g\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25mol\\ m_{O_2}=0,25.32=8g\)
\(\Rightarrow m_{O_2}\left(trong.hỗn.hợp.A\right)=\) \(5,12+6+8=19,12g\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol > d > 190 gam/mol.
M A = 30n → 170 < 30n < 190
→ n = 6.
Công thức phân tử của A là C 6 H 12 O 6
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết
0,15 mol C và 0,125 mol S
\(C+O_2-CO_2\)
\(S+O_2-SO_2\)
Ai giỏi hóa giúp với ạ
C4H10+13\2O2--->4CO2+5H2O
nC4H10=10000\58=172 mol
theo pt nO2=1121 mol
mO2=1121.32=35872 g
B C+O2-->CO2
S+O2-->SO2
mO2=32.(1+2)=96 g:)))
Hãy tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết 0,1 mol khí exetilen biết sản phẩm đốt cháy là CO2 và H2O
\(PTHH:2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Theo.pt:n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{5}{2}.0,1=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần phải dùng 13,44 lít khí Oxi ở (đktc)thu được 26,4 g CO2 và 10,8 g H2 a)Xác định công thức đơn giản nhất của A b)Xác định công thức phân tử của A biết 170g/mol < MA < 190g/mol
a)
nCO2 = 26,4 : 44 = 0,6 mol => nC = 0,6 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol => nH = 1,2 mol
nO = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1:2:1
=> Công thức đơn giản : (CH2O)n
b) Có 170 < MA < 190
=> 170 < 30n < 190
=> 30n = 180 => n = 6
=> Công thức phân tử : C6H12O6
\(a)n_C = n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} =0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol) \Rightarrow n_H = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) \Rightarrow n_O = 0,6.2 + 0,6 - 0,6.2 = 0,6(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1 : 2 : 1\\ CTĐGN : CH_2O\\ b) CTPT : (CH_2O)_n\\ \Rightarrow 170 < (12 + 2 + 16)n < 190 \\ \Leftrightarrow 5,6 < n < 6,3 \Rightarrow n = 6\\ CTPT : C_6H_{12}O_6\)
\(n_C = n_S = a\ mol\Rightarrow 12a + 32a = 22 \Rightarrow a = 0,5\)
\(C + O_2 \xrightarrow CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow SO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = n_C + n_S = 0,5 + 0,5 = 1\ mol\\ \Rightarrow m_{O_2} = 1.32 = 32(gam)\)
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
nH2 = 8 : 2 = 4 (mol)
nCH4 = 2 : 16 = 0,125 (mol)
pthh : 2H2 + O2-t--> 2H2O
4------->2 (mol)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O
0,125->0,25 (MOL)
=> nO2= 2 + 0,25 = 2,25 (mol)
=> mO2 = 2,25 . 32 = 72 (g)
C + O2 --t--> CO2
0,15->0,15 (mol)
S + O2 -t--> SO2
0,125->0,125 (mol)
=> nO2 = 0,15 + 0,125 = 0,275 (mol)
=> mO2 = 0,275 . 32 = 8,8 (G)
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hỗn hợp a gồm s và c (trong a, số mol của s gấp đôi số mol của c) trong không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí b. các thể tích khí đo ở đktc a) viết PTHH 2)thể tchs không khí tối thiểu cần đốt để đốt cháy hỗn hợp A, biết oxi chiếm 20% thể tích không c)tỉ khối b và ch4 khí