Nguyên tử Z có tổng số hạt =58 và cs NTK <40. Hỏi Z cs bao nhiêu hạt mỗi loại? Thuộc nto hoá học nào?
nguyên tử A có tổng số hạt electron proton notron là 58 biết rằng số hạt mang điện chiếm 65,52% Tổng số hạt tong nguyên tử. số nơtron và NTK của A lần lượt là ?
Câu 4: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton liên tiếp nhau và có tổng bằng 51. Cho biết tên, KHHH, NTK của X, Y, Z.
Câu 5: Tổng các hạt (p,n,e) trong nguyên tử x là 40 hạt, trong đó có 14 hạt không mang điện. Tìm tên, KHHH, NTK của nguyên tố X.
Câu 5:
Ta có: \(p+n+e=40=2p+n\) \(\Rightarrow p=\dfrac{40-14}{2}=13=e\)
Tên: Nhôm
KHHH: Al
NTK: 27
Câu 4:
Gọi số proton của X là a
\(\Rightarrow\) Số proton của Y và Z lần lượt là \(a+1\) và \(a+2\)
\(\Rightarrow a+\left(a+1\right)+\left(a+2\right)=51\) \(\Leftrightarrow a=16\)
\(\Rightarrow\) Số proton của X, Y, Z lần lượt là 16, 17, 18
X là Lưu Huỳnh (S), NTK=32
Y là Clo (Cl), NTK=35,5
Z là Argon (Ar), NTK=40
một hạt nguyên tử có tổng số hạt là 62. NTK nhỏ hơn 43. tính số hạt từng loại và NTK của nguyên tử
\(p+n+e=62\)
\(A=p+n< 43\)
\(\rightarrow p>62-43=19\)
\(p\le n\le1,5p\)
\(\rightarrow3p\le2p+n\le3,5p\)
\(\rightarrow3p\le62\le3,5p\)
\(\rightarrow17,7\le p\le20,67\)
\(\rightarrow19< p\le20,67\)
\(\rightarrow p=20\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=20\\n=22\end{cases}}\)
\(\rightarrow m_{\text{nguyên tử}}=m_p+m_e+m_n=20.1,66.10^{-24}+20.9,1.10^{-27}+22.1,66.10^{-24}=6,9902.10^{-23}g\)
\(p+n+e=62\)
\(A=p+n< 43\)
\(\rightarrow p>62-43=19\)
\(p\le n\le1,5p\)
\(\rightarrow3p\le2p+n\le3,5p\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=20\\n=22\end{cases}}\Leftrightarrow6,9902\cdot10^{-23}g\)
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
(dk:A<40)(��:�<40)
p=e⇒2p+n=58�=�⇒2�+�=58
Theo đề, ta có pt :
{2p+n=58(1)p=e{2�+�=58(1)�=�
Theo CT : P≤N≤1,5P�≤�≤1,5�(2)(2)
Từ (1),(2)⇒17≤p≤19(1),(2)⇒17≤�≤19
TH1:p=17⇒2.17+n=58⇒n=24��1:�=17⇒2.17+�=58⇒�=24
TH2:p=18⇒2.18+n=58⇒n=22��2:�=18⇒2.18+�=58⇒�=22
TH3:p=19⇒2.19+n=58⇒n=20��3:�=19⇒2.19+�=58⇒�=20
Ta có : A=p+n�=�+�
TH1:17+24=41(ktm)��1:17+24=41(���)
TH2:18+22=40(ktm)��2:18+22=40(���)
TH3:19+20=39(tm)��3:19+20=39(��)
Vậy Z� là Kali (K)(�) có 19p và 20e
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hóa học nào?
\(\left(dk:A< 40\right)\)
\(p=e\Rightarrow2p+n=58\)
Theo đề, ta có pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=58\left(1\right)\\p=e\end{matrix}\right.\)
Theo CT : \(P\le N\le1,5P\)\(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow17\le p\le19\)
\(TH_1:p=17\Rightarrow2.17+n=58\Rightarrow n=24\)
\(TH_2:p=18\Rightarrow2.18+n=58\Rightarrow n=22\)
\(TH_3:p=19\Rightarrow2.19+n=58\Rightarrow n=20\)
Ta có : \(A=p+n\)
\(TH_1:17+24=41\left(ktm\right)\)
\(TH_2:18+22=40\left(ktm\right)\)
\(TH_3:19+20=39\left(tm\right)\)
Vậy \(Z\) là Kali \(\left(K\right)\) có 19p và 20e
Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?
Ta có: P + N + E = 58
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 58 ⇒ N = 58 - 2P
Luôn có: \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)
⇒ P ≤ N ≤ 1,5P
⇒ P ≤ 58 - 2P ≤ 1,5P
⇒ 16,5 ≤ P ≤ 19,3
Với P = E = 17 ⇒ N = 24 ⇒ A = 17 + 24 = 41 (loại)
Với P = E = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 18 + 22 = 40 (loại)
Với P = E = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 19 + 20 = 39 (tm)
Vậy: Z là K.
Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và nguyên từ khối
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. xác định z, n, a và viết kí hiệu nguyên tử x
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có : $2p + n= 58(1)$
Ở hạt nhân, hạt không mang điện là notron, hạt mang điện là proton
Suy ra: $n - p = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra p = 19 ; n = 20
A = p + n = 39
KHHH : K