Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10m/s trên đoạn đường thẳng thì tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Trong giây thứ 3, ô tô đi được 12m. Gia tốc ô tô là:
A.0,7m/s2. B.0,2m/s2. C.1m/s2. D.0,8m/s2
thank!!
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu ?
A. a = 0,7 m/ s 2 ; v = 38 m/s. B. a = 0,2 m/ s 2 ; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/ s 2 ; v = 8 m/s. D. a = 1,4 m/ s 2 ; v = 66 m/s.
Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều với giá tốc 1m/s2. Sau 6s thì vận tốc của ô tô đó là
Đổi 36km/h = 10m/s
Vận tốc của ô tô:
\(v=v_0+at=10+1.6=16\left(m/s\right)\)
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 36km/h trên giờ bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Hãy tính vận tốc của xe sau khi tăng tốc được 5 giây
\(v_0=36\)km/h=10m/s
Vận tốc của xe sau khi tăng tốc 5s là:
\(v=v_0+at=10+1\cdot5=15\)m/s
Một ô tô chuyển động với vận tốc ban đầu là 10m/s trên đoạn đường thẳng,thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian giây là:
A.s=19m B.s=20m C.s=18m D.s=21m
\(v=v_o+at\Leftrightarrow0=10+a.2\\ \Leftrightarrow a=-5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ủa bao nhiêu giây nhở?
1. Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 54km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2. Sau 6s thì vận tốc của ô tô là
A. 16m/s. B. 21m/s. C. 4m/s. D. 8m/s.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 18km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 1m/s² . Hỏi quảng đường mà ô tô đi được sau 30s ?
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/ s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ra vào ô tô chuyển động nhanh dần đều. sau 10s, ô tô đạt vận tốc 12 m/s.quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 10 là bao nhiêu?
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{12-10}{10}=0,2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot10^2=110\left(m\right)\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 5 m/s trên một đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là: A. s = 19 m.
B. s = 20m.
C. s = 18 m.
D. s = 6m.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc a t = 1 + t 3 m / s 2 . Tính quãng đường mà ô tô đi được sau 6 giây kể từ khi ô tô bắt đầu tăng tốc.
A. 90m
B. 246m
C. 58m
D. 100m