Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào nguồn có hiệu điện thế U=9V, R1=1,5 ôm. Biết hiệu điên thế hai đầu R2 là U2=6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút là bao nhiêu?
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=9V. Cho R 1 = 1 , 5 Ω , biết hiệu điện thế hai đầu R 2 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút?R
A. 720 J
B. 1440 J
C. 2160 J
D. 24 J
Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V
B. U = 6 V
C. U = 18 V
D. U = 24 V
Có 2 điện trở R1 = 20 và R2 = 60 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và cả hai điện trở trong thời gian 1 giờ khi:
a. R1 mắc nối tiếp R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b. R1 mắc song song R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
Có 2 điện trở R1 = 20 và R2 = 60 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và cả hai điện trở trong thời gian 1 giờ khi:
a. R1 mắc nối tiếp R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b. R1 mắc song song R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V nè:0
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thiếu điện trở R1, đưa dữ liệu đây tui giải cho
Cho mạch điện gồm R 1 nối tiếp R 2 . U= 9V, R 1 = 1 , 5 Ω và hiệu điện thế hai đầu điện trở R 2 là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A
B. 6A
C. 4A
D. 2A
Đáp án D
U 1 = U – U 2 = 9 – 6 = 3 V , suy ra I = U 1 / R 1 = 3 / 1 , 5 = 2 ( A )
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 36V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 16 ôm và R2 = 24 ôm. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở b)Tính công suất của dòng điện trong mạch MN. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 12min 2. Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 20 ôm và R2 = 60 ôm mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn không đổi là 12V. Tính: a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cả đoạn mạch c) Công suất điện của điện trở R2 d) Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2min
Câu 2:
a) R\(_{tđ}\) = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) = \(\dfrac{20.60}{20+60}\) = 15 ( ÔM )
b)
I = \(\dfrac{U}{R_{TĐ}}\) = \(\dfrac{12}{15}\) = 0,8 ( V)
\(\Rightarrow\) I\(_1\) = \(\dfrac{U}{R_1}\) = \(\dfrac{12}{20}\) = 0,6 ( A)
\(\Rightarrow\) \(I_2\) = \(\dfrac{U}{R_2}\) = \(\dfrac{12}{60}\) = 0,2 ( A)
c) \(P_2\) = U.I\(_2\) = 12 . 0,2 = 2,4 ( W)
d) \(A_{AB}\) = U.I .t= 120.12.0,8 = 1152 ( J )
Câu 1:
a) R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) = 16 + 24 = 40 ( ôm )
\(\Rightarrow\)I = \(\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{36}{40}\) = 0,9 ( A )
I = I\(_1\) = I\(_2\) = 0,9 A
U\(_1\) = I . R \(_1\)= 16 . 0,9 =14,4 ( V)
U\(_2\) = I . R\(_2\) = 24 . 0,9 = 21,6 ( V )
b) P = U . I = 36 . 0,9 = 32,4 ( W )
c) P\(_1\)= U\(_1\) . I = 14,4 . 0,9 = 12,96 ( W)
Đổi 12 phút = 720 giây
A\(_1\) = P\(_1\) . t = 720 . 12,96 = 9331,2 (J)
Điện trở R1 = 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6V. Điện trở R2 = 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là
Đối với điện trở 1 ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_{1max}=6V\\R_1=10\Omega\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow I_{1max}=0,6A\)
Đối với điện trở 2 ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_{2max}=4V\\R_2=5\Omega\end{matrix}\right.\)\(I_{2max}=0,8A\)
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
\(I_1=I_2=I\le I_{1max}\)
\(\Rightarrow I_{max}=I_{1max}\)
\(\Rightarrow U_{max}=I_{max}\cdot R=0,6\cdot\left(10+5\right)=9V\)