với hai đồng vị 12C6 và 13C3 và ba đồng vị 16O8 17O8 18O8 có thể tạo ra 12 loại phận tử CO2 . Viết 8 loaj công thức cấu tạo khac nhau của phân tử CO2 .
Minh can gap ! HELP ME ! T_T
Câu 1. Trong tự nhiên, nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 12C và 13C, nguyên tố oxi có ba đồng vị: 16O, 17O và 18O. Số loại phân tử CO2 khác nhau có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 12. B. 9. C. 18. D. 16.
tham khảo:
12C: 16O16O; 17O17O; 18O18O; 16O17O; 16O18O; 17O18O → 6 phân tử CO2 từ đồng vị 12C và 3 đồng vị O
Tương tự cũng có 6 phân tử CO2 từ đồng vị 13C và 3 đồng vị O.
Tổng số tạo thành tối đa 12 phân tử CO2
Đáp án A
CTHH các loại phân tử CuO tạo ra từ các đồng vị:
63Cu16O, 65Cu16O, 63Cu17O, 65Cu17O, 63Cu18O, 65Cu18O
→ 6 loại.
cho 3 đồng vị hidro là 11h, 21h,31h,và 1 đồng vị oxi 168o. hỏi số loại phân tử nước có thể được tạo ra từ các đồng vị trên là bao nhiêu? viết công thức phân tử của chúng
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 14,4 gam H2O và 28,16 gam CO2.
a. Tìm công thức phân tử của ancol.
b. Viết các đồng phân cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử vừa tìm được ở trên.
c. Trộn 11,84 gam X với 6,44 gam ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp A. Thực hiện phản ứng ete hóa hoàn toàn với hỗn hợp A thu được nước và 15,58 gam các ete. Tìm Y.
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
Hỗn hợp M chứa ba hiđrocacbon là đồng phân của nhau. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,80 g M, thu được 2,80 lít C O 2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử của các chất mang đốt biết rằng tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25.
2. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo rút gọn của từng chất trong hỗn hợp M.
Các chất đồng phân có cùng CTPT và có PTK bằng nhau. Các chất trong hỗn hợp M đều là C x H y .
Khối lượng C trong 2,8 lít C O 2 :
Đó cũng là khối lượng C trong 1,80 g C x H y , vậy khối lượng H: 1,80 - 1,50 = 0,30 (g).
x : y = 0,125 : 0,30 = 5 : 12.
Công thức đơn giản nhất là C 5 H 12 .
Khối lượng 1 mol C x H y : 2,25 x 32,0 = 72,0 (g).
Do đó, công thức phân tử cũng là C 5 H 12 .
Công thức cấu tạo của các đồng phân :
Hay
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3
Hay
Hay
Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền: 10947Ag chiếm 44% số nguyên tử và 10747Ag
chiếm 56% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Ag
b. Hãy viết công thức của các loại phân tử bạc clorua khác nhau tạo ra từ hai đồng
vị của bạc ở trên và hai đồng vị của clo là Cl3517 và Cl3717 . Tính phân tử khối của
chúng.
\(a.\overline{NTK}_{Ag}=\dfrac{109.44\%+107.56\%}{100\%}=107,88\left(đ.v.C\right)\\ b.^{109}Ag^{35}Cl\\ ^{107}Ag^{35}Cl\\ ^{109}Ag^{37}Cl\\ ^{107}Ag^{37}Cl\)
\(PTK_{^{109}Ag^{35}Cl}=109+35=144\left(đ.v.C\right)\\PTK_{^{107}Ag^{35}Cl}=107+35=142\left(đ.v.C\right) \\ PTK_{^{109}Ag^{37}Cl}=109+37=146\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{^{107}Ag^{37}Cl}=107+37=144\left(đ.v.C\right)\)
Hỗn hợp X chứa ba chất hữụ cơ đồng phân. Nếu làm bay hơi 2,10 g X thì thể tích hơi thu được bằng thể tích của 1,54 g khí C O 2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 1,50 g X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có C O 2 và H 2 O theo tỉ lệ 11 : 6 về khối lượng.
1. Xác định công thức phân tử của ba chất trong X.
2. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết công thức cấu tạo (triển khai và rút gọn) của từng chất đó.
Ba chất đồng phân có công thức phân tử giống nhau. Đốt X ta chỉ được C O 2 và H 2 O , vậy các chất trong X có chứa C, H và có thể có chứa O.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m C O 2 + m H 2 O = m X + m O 2 = 5,1(g)
Mặt khác mCO2: mH2O = 11:6
Từ đó tìm được: m C O 2 = 3,30 g và m H 2 O = 1,80 g
Khối lượng C trong 3,30 g C O 2 :
Khối lương H trong 1,80 g H 2 O :
Khối lượng O trong 1,50 g X : 1,50 - 0,9 - 0,2 = 0,4 (g).
Các chất trong X có dạng C x H y O z
x : y : z = 0,075 : 0,2 : 0,025 = 3 : 8 : 1.
Công thức đơn giản nhất là C 3 H 8 O .
⇒ CTPT cũng là C 3 H 8 O .
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))