Lấy 12,9 (g) hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,2a lit khí thoát ra (đ ktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Xác đinh thành phần % theo KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Cho 16,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M thoát ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + H2O + CO2 (2)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=16-8,4=8\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=0,4\left(mol\right)\); nHCl(2) = 0,2(mol)
=> nHCl = 0.4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$
Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}\\n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0.3\cdot65}{35,5}\cdot100\%\approx54,93\%\\\%m_{Cu}=45,07\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{500}\cdot100\%=4,38\%\\m_{ZnCl_2}=0,3\cdot136=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=35,5-0,3\cdot65=16\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{Cu}-m_{H_2}=518,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{518,9}\cdot100\%\approx7,86\%\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{MgO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 40y = 4,4 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\)
⇒ x = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{4,4}.100\%\approx54,54\%\\\%m_{MgO}\approx45,46\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cảm ơn
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng.
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cho em Cảm ơn trước!
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha