so sánh địa hình của châu á vs các châu lục khác
châu á tiếp giáp vs lục địa và đại dương nào ? diện tích châu á là bao nhiêu km2 ? so sánh diện tích châu á với các châu lục khác
giúp mình
châu á tiếp giáp vs lục địa và đại dương nào ? diện tích châu á là bao nhiêu km2 ? so sánh diện tích châu á với các châu lục khác
giúp mình
Châu á giáp vs Bắc Băng Dương , Thái Bình Dương,Ấn Độ Dương
Diện tích châu á là 44 km vuông
So sánh diện tích của châu Á với các châu lục khác?
Châu lục | Diện tích | So sánh diện tích châu Á với châu lục khác |
1. Châu Phi |
|
|
2. Châu Nam Cực |
|
|
3. Châu Đại Dương |
|
|
4. Châu Mĩ |
|
|
5. Châu Âu |
|
|
tham khảo:
Vậy diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác: Châu Á có diện tích lớn nhất (44 triệu kilomet vuông)
Châu lục Diện tích so sánh với châu Á
1. Châu Phi 30,27 triệu km^2 bé hơn châu Á
2. Châu Nam Cực 14 triệu km^2 bé hơn châu Á
3. Châu Đại Dương 8,53 triệu km^2 bé hơn châu Á
4. Châu Mĩ 42,55 triệu km^2 bé hơn châu Á
5. Châu Âu 10,19 triệu km^2 bé hơn châu Á
So sánh sự khác nhau của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á? hãy giải thích vì sao
Tham khảo
* Sự khác nhau của các kiểu khí hậu
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
+ Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 - 500 mm, độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
* Sự khác nhau của các kiểu khí hậu
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
+ Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 - 500 mm, độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
* Việt Nam thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
So sánh sự khác nhau của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. Cho biết Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
* Sự khác nhau của các kiểu khí hậu
- Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
+ Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Các kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 - 500 mm, độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
* Việt Nam thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới gió mùa.
Câu 1 : Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á?
Câu 2: Tại sao nói sông ngòi châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp?
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa? Đặc diểm của mỗi kiểu khí hậu đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan của nơi chúng phân bố.
- Nơi phân bố
- Đặc điểm
- .........
HELD ME !!!!!!!
Câu 1.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm
Câu 2:
Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Tây Nam Á và Trung Á: do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.
dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh dân sô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu á so với các châu lục khác và thế giới
Tham khảo
- Châu Á luôn có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
THAM KHẢO:
- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi
vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002
nhận xét và so sánh dân cư châu á với các châu lục khác
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002.
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
Trình bày đặc điểm khí hậu châu á ?. Vì sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu á
các bn giúp mk vs ,mk đg cần gấp !!!
Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu : khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đóng Nam Á, khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
Trong các khu vực khí hậu gió mùa. một năm có hai mùa rõ rệt : mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. Đặc biệt, Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mưa vào loại nhiều nhất thế giới.
Các kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. Tại các khu vực này vé mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200-500mm, độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp. Hầu hết các vùng ở nội địa và Tây Nam Á đều phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 1 phân tích những đạc điểm về địa hình và khoáng sản châu á
Câu 2 chứng minh châu á là châu lục đông dân nhất thế giới!!!
Các bạn giúp mink vs mink đg cần gấp!!!
Câu 2
-Theo số liệu năm 2002 dân số Châu Á chiếm gần 61% dân số thế giới
-Dân số Châu Á ngày càng tăng
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao ( 1,3% )
-Kế hoạch hóa gia đình còn thấp,kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
Câu 1
Đặc điểm địa hình
-Dãy núi chính:Hy-ma-lay-a,Côn Luân,....
-Sơn nguyên:Trung Xi-bia,Tây Tạng,........
-Đồng bằng:Tu-ran,Lưỡng Hằng,......
-Châu Á có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
-Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính:Bắc Nam,gần Bắc Nam,Đông Tây,gần Đông Tây.
=> Địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
-Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm.Trên các núi và sơn nguyên cao có băng hà bao phủ quanh năm.
Khoáng sản:
-Có nguồn khoáng sản phong phú,có trữ lượng lớn.
-Các khoáng sản quan trọng:dầu mỏ,khí đốt,......