cho 150ml dd Natri Hidroxit 2,5M ts voi71 dd a.nitric 1,5M. Tính nống độ mol của dd sau phản ứng
Cho 1 khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b. Tính nống độ mol của dd HCl đã dùng
c. Cho toàn bộ muối trên tác dụng dd NaOH. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,225.160=36\left(g\right)\)
Cho 200 ml dd axit photphoric 1.5M vào 250 ml dd natri hidroxit 2M. Viết phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dd tạo thành.
Cho 150ml dd KOH 2M phản ứng với lượng dư dd HCL 1,5M 𝐚) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng, biết lượng HCL dư 15% 𝐛) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Mà: HCl dư 15%
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,3+0,3.15\%=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,345}{1,5}=0,23\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,23}\approx0,789\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3.15\%}{0,15+0,23}\approx0,118\left(M\right)\)
M là 1 nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn . Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch hidroxit của KL M cần vùa đủ 200ml dd HCl 2,5M . Sau phản ứng đem cô cạn đ thì thu đc 52g muối khan
a/ Tính nồng độ mol của dd hidroxit kim loại b/ Xác định kim loại M c/ Tính nồng độ mol của dd sau phản ứnga ) \(mol_{HCl}=0,5\)
\(\Rightarrow mol_{M\left(OH\right)_2}=0,25\)
Nồng độ mol trong : \(M\left(OH\right)_2=\frac{0,25}{0,5}=1,25M\)
b ) Bảo toàn khối lượng là xong :
Theo thứ tự của PT cân bằng thì : \(m_{M\left(OH\right)_2}+m_{HCl}=m_{MCl_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow m_{M\left(OH\right)_2}+18,25=52+9\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=42,75g\)
\(\Rightarrow m_{M\left(OH\right)_2}=\frac{42,75}{0,25}=171g\)
\(\Rightarrow M\) là \(Bari\left(137\right)\)
c) Nồng độ mol đ sau PƯ sẽ là nồng độ mol của :
\(BaCl_2=\frac{mol_{BaCl_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{HCl}}=\frac{0,25}{0,2+0,2}=\frac{0,25}{0,4}=0,625M\)
cho 200ml dd KOH 0,2M tác dụng với 150ml dd H3PO4 0,15M .Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
\(n_{KOH}=0,2.0,2=0,04(mol); n_{H_3PO_4}=0,15.0,15=0,0225(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,04}{0,0225} \Rightarrow 1<\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}<2\)
\(\Rightarrow \) Tạo 2 muối \(K_2HPO_4,KH_2PO_4\)
Đặt \(\begin{cases} n_{KH_2PO_4}=x(mol)\\ n_{K_2HPO_4}=y(mol) \end{cases}\)
Bảo toàn K: \(x+2y=0,04(1)\)
Bảo toàn P: \(x+y=0,0225(2)\)
\((1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,005(mol)\\ y=0,0175(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{KH_2PO_4}}=\dfrac{0,005}{0,2+0,15}\approx 0,014M\\ C_{M_{K_2HPO_4}}=\dfrac{0,0175}{0,2+0,15}=0,05M \end{cases}\)
cho 1 lá nhôm dư vào 150ml dd HCl. sau phản ứng thu được 10,08l khí(đktc)
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứngb. tính nồng độ mol của dd HCl đã dùngTa có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,3_____0,9______0,2____0,45 (mol)
a, mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
cho 200ml dd HCl 1,5M + 150ml dd KOH 2M
a) pthh
b) tính khối lượng muối
c) tính nồng độ mol dd muối thu được
\(n_{HCl}=0.2\cdot1.5=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3..........0.3..........0.3\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.3}{0.2+0.15}=0.85\left(M\right)\)
100ml dd H3PO4 2M và 150ml dd NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol muối
\(n_{H_3PO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2,5.0,15=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + H3PO4 --> NaH2PO4 + H2O
_______0,2<----0,2--------->0,2
NaH2PO4 + NaOH --> Na2HPO4 + H2O
0,175<-----0,175------>0,175
=> nNaH2PO4 = 0,025 (mol)
=> nNa2HPO4 = 0,175 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2HPO_4\right)}=\dfrac{0,175}{0,1+0,15}=0,7M\\C_{M\left(NaH_2PO_4\right)}=\dfrac{0,025}{0,1+0,25}=0,1M\end{matrix}\right.\)
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,08.2 = 0,16(mol)\)
2KMnO4 + 16HCl \(\to\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,02.............0,16...................................0,05..............(mol)
\(n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\)
2NaOH + Cl2 \(\to\) NaCl + NaClO + H2O
0,1..........0,05......0,05......0,05........................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,05}{0,2}= 0,25M\\ C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3-0,1}{0,2} = 1M\)