Tính thể tích ở đktc của 4g H2; 2.8g O2; 22g CO2; 6.4g O2
Cho 4g Oxit đồng (CuO) tác dụng với khí H2 theo sơ đồ CuO+H2---t*---> Cu + H2O a. Lập PTHH của pứ b. Tính khối lượng Cu thu được c. Tính thể tích H2 (đktc)cần dùng
a)\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,05 0,05 0,05 0,05
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
c)\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2; 2,8g N2; 6,4g O2; 22g CO2? *
44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\\n_{N_2}=\dfrac{2,8}{14.2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\n_{O_2}=\dfrac{6,4}{16.2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{22}{12+16.2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2 ( đề của bn bị thiếu )
Câu 24: B
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{4}{2}\right).22,4=44,8l\)
\(V_{N_2}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\)
\(V_{O_2}=\left(\dfrac{6,4}{32}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{22}{44}\right).22,4=11,2l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án ...........
Xem lại đề giúp mình nhá bạn! Có đáp án A đúng nhưng mà V\(N_2\) lại sai nè, phải =2,24 lít á
Cho Al tác dụng với O2sinh ra 4g,8g Al2O3. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40,8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
__________0,6<--------0,4
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
a/ Tính số mol của 4g CuO
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 0,2 mol khí CO2.
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Hãy cho biết 33,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)
tính thể tích ở đktc của 0,8 mol khí H2 và tính số mol của 2,479 lít khí CI2 ở đktc giúp mk vs mn
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=0,111\left(mol\right)\)
\(-V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(-n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)