Tính độ pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M
Tính pH của các dụng dịch trong trường hợp sau đây: Dung dịch H2SO4 0,005 M. Dung dịch Ba(OH)2 0,0005 M. Trộn 100ml 0,001M với 100ml H2SO4 thu được dung dịch X. Trộn 100ml HNO3 0,001M với 100ml NaOH 0,003 M thu được dung dịch Y
Bạn ghi rõ từng trường hợp ra nhé!
Tính số mol, nồng độ mol ion H+ và OH- và pH của dung dịch axit b) HNO3 0,04M c) dung dịch HCl 0.001M d) dung dịch H2SO4 0,003M e) dung dịch HNO3 có pH=2 f) dung dịch H2SO4 có pH=4 g) 200ml dung dịch H2SO4 0,01M + 100ml dung dịch HCl 0,05M Giúp em với ạ
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và H2SO4 0,2M với 300 ml dung dịch NaOH 0,4 M thu được dung dịch (X)
a/ Tính nồng độ các ion trong dung dịch (X)
b/ Tính pH của dung dịch (X)a, \(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)=n_{Na^+}=n_{OH^-}\)
\(\Rightarrow\sum n_{H^+}=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,06__0,06 (mol)
⇒ nOH- dư = 0,12 - 0,06 = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,1+0,3}=0,05\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,02}{0,1+0,3}=0,05\left(M\right)\\\left[Na^+\right]=\dfrac{0,12}{0,1+0,3}=0,3\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1+0,3}=0,15\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, pH = 14 - (-log[OH-]) ≃ 13,176
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,05M, thu được m gam kết tủa và dung dịch (X).
a/ Tính m và nồng độ các ion có trong dung dịch (X)
b/ pH của dung dịch (X)
a, \(n_{HCl}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)=n_{H^+}=n_{Cl^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)=n_{SO_4^{2-}}\) \(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=0,02+0,06=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)=n_{Ba^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03___0,03 (mol) ⇒ nH+ dư = 0,05 (mol)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,015___0,015______0,015 (mol) ⇒ nSO42- dư = 0,015 (mol)
⇒ m = mBaSO4 = 0,015.233 = 3,495 (g)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2+0,3}=0,04\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,015}{0,2+0,3}=0,03\left(M\right)\)
b, pH = -log[H+] = 1
Pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?
A. 3.10-3M
B. 5.10-3 M
C. 0,215M
D. 0,235M
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là xM
nH+ = 0,5.x.2 = x mol
[H+] = x/3 = 10-3 suy ra x = 3.10-3M
Trộn lẫn 100 ml dung dịch H2SO4 0,01 M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,006 được dung dịch D. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch, khối lượng kết tủa thu được và pH của dung dịch D?
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02........0.02\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
\(a.\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.01}{0.2}=0.05\left(M\right)\)
\(\left[OH^+\right]=\dfrac{0.01+0.01}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(b.\)
\(pH=14+log\left(0.1\right)=13\)
\(c.\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=0,1\cdot0,1=n_{KOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\\n_{Na^+}=n_{K^+}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[OH^-\right]=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\\\left[Na^+\right]=\left[K^+\right]=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(pH=14+log\left[OH^-\right]=13\)
c) PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
Theo PT ion: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(l\right)=10\left(ml\right)\)
1. Tính pH của 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc)
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
4. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dịch thu được có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.
5. Trộn 100ml dung dịch HCl 0,25M với 300ml dung dịch HNO3 0,05M. pH của dung dịch thu được là:
6. Trộn lẫn 3 dung dịch NaOH 0,02M; KOH 0,03M và Ba(OH)2 0,01M theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:1:2 thu được dung dịch có pH là bao nhiêu?
7. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl pH = 2 vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 3?
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH 0,1M để thu dung dịch có pH = 12?
2. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:
a) Dung dịch H2SO4 có pH = 4.
\(pH=4\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-4}M\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{\left[H^+\right]}{2}=\dfrac{10^{-4}}{2}=5.10^{-5M}\)
b) Dung dịch KOH có pH = 11.
\(pH=11\Rightarrow pOH=14-11=3\)
=> \(\left[OH^-\right]=10^{-3}=CM_{KOH}\)
3. Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.
Đặt CM Ba(OH)2 = xM
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2x\left(mol\right)\)
\(V_{sau}=V_{Ba\left(OH\right)_2}+V_{H_2O}=0,2+1,3=1,5\left(l\right)\)
pH=12 => pOH=2 => \(\left[OH^-\right]=10^{-2}M\)
\(Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba^{2+}+2OH^-\)
0,2x----------------------------->0,4x
=> \(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,4x}{1,5}=10^{-2}\)
=> x=0,0375M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 0,0375M
1. Tính pH của 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H^+}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\Rightarrow pH=0\)
Xem lại đề câu này nha bạn