Dẫn khí C02 ở đktc đi qua 500ml dd I gồm Ca(0H)2 0,9M , KOH 0,2 M sau phản ứng kết thúc thu được 40 g kết tủa vào dd A
a, Tính V
b, Tính nồng độ mol của chất trong dd A
Cho 0,3 mol Kali vào 100 ml dd al2(so4)3 1m. Sau phản ứng kết thúc thu được khí A,dd và kết tủa D a)cho biết A,D chất nào b) tìm khối lượng D c) tính nồng độ mol chất trong dd B biết Bđs trước và sau không đổi
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,3 0,3
\(6KOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,3 0,1 0,15 0,1
a) A : khí H2 , D : Kết tủa Al(OH)3
b) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{6}< \dfrac{0,1}{1}=>Al_2\left(SO_4\right)_3dư\)
\(\Rightarrow m_D=m_{Al\left(OH\right)3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
c) Dung dịch D gồm : Al2(SO4)3 dư và K2SO4
\(C_{MK2SO4}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
\(C_{MAl2\left(SO4\right)3dư}=\dfrac{0,1-\dfrac{0,3}{6}}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Dẫn V lít CO2 vào bình chứa 500ml dd Ca(OH)2 0.05M kết thúc phản ứng thu được 1g kết tủa lọc kết tủa thu được 500ml dd A
a,Tính V?
b,Cho 500ml dd NaOH 0.01M vào dd A.Hãy xác định nồng độ CM các chất trong dd thu được
a)nCa(OH)2=0.05*0.5=0.025(mol)
Do sau khi lọc lấy kết tủa thì lại thu được 500 ml dung dịch A nên khí CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 (CO2 hết)
nCaCO3=1/100=0.01(mol)
Ta có phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 +H2O
0.01.........0.01............0.01..............(mol)
V=0.01*22.4=0.224(l)
b)Vdung dịch thu được=500+500=1000(ml)=1(l)
nNaOH=0.5*0.01=0.005
nCa(OH)2 (dư)= 0.025-0.01=0.015(mol)
CM Ca(OH)2 =0.015/1=0.015(M)
CM NaOH =0.005/1=0.005(M)
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Hòa tan hoàn toàn 38g hh gồm 2 kim loại là sắt và đồng vào 500ml dung dịch axit sunfuric 1M, phản ứng kết thúc thu được 10,08 lít khí thoát ra ở đktc
a/Viết PTHH
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
c/Tính nồng độ mol/lit của các trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thuyết thẻ tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
cho 30g ca vào dd mgcl2 19% phản ứng kết thúc được dd a và kết tủa b.để trung hòa hết dd a cần 400g dd hcl 6,3875%. tính thể tích khí(đktc). tính C% các chất trong dd a
hấp thụ hòan tòan 280ml khí cacbonic (đktc) vào 750 gam dd Ca(OH)2 0,148%
1, tính số gam kết tủa thu đc
2, dd thu đc nặng hay nhẹ hơn dd Ca(OH)2 ban đầu
3, tính nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
1)
n CO2 = 280/1000.22,4 = 0,0125(mol)
n Ca(OH)2 = 750.0,148%/74 = 0,015(mol)
Vì n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,0125/0,015 = 0,83 < 1 nên Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n CaCO3 = n CO2 = 0,0125(mol)
=> m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25(gam)
2)
Ta có :
m CO2 - m CaCO3 = 0,0125.44 -1,25 = -0,7
Suy ra khối lượng dung dịch giảm 0,7 gam
3)
n Ca(OH)2 dư = 0,015 - 0,0125 = 0,0025(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 0,0125.44 + 750 - 1,25 = 749,3(gam)
C% Ca(OH)2 = 0,0025.74/749,3 .100% = 0,025%