Cho 6,2g Na2O vào nước. Sau phản ứng thu đc 100ml dung dịch.
a) Tính Cm dd
b) Tính C% của dd nếu dd = 1,05 ( g/ml )
Cho 6,2g Na2O vào nước. Sau phản ứng thu đc 100ml dung dịch.
a) Tính Cm dd
b) Tính C% của dd nếu dd = 1,05 ( g/ml )
a, Na2O + H2O----> 2NaOH
nNa2O = 6,2/(23.2 + 16)=0,1
=> nNaOH = 0,1.2=0,2
CM dd NaOH =0,2/0,1=2M
b, mdd=1,05.100=105 g
=> C% dd= 0,2.40.100/105=7,61%
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
Hòa tan hết 6,2g Na2O vào 100ml nước. giả sử spư thu được ddA có thể tích 100ml a. Tính nồng độ mol của dd A
b. Tính khối lượng riêng của dd A
c. Tính C% của dd A
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,1 0,2
\(\Rightarrow C_{M_{ddA}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b,mddKOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddKOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c,mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{11,2.100\%}{106,2}=10,55\%\)
b,mddNaOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddNaOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c, mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{106,2}=7,53\%\)
Chớ 7,3 g khí hiđro clorua vào 92,7 ml nước được dung dịch axit a A,dung dịch axit a thu được cho hết vào 160 g dd naoh10% . Dung dịch thu được có tính chất gì ( axit, bazơ,trung hịa) Tính c% chất trong dd sau phản ứng B, tính thể tích dd agno3 0,5 m cần để tác dụng vừa đủ vs 10 g dd axit a trên
a)
\(m_{dd} = m_{HCl} + m_{H_2O} = 12 + 130 = 142(gam)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{12}{142}.100\% = 8,45\%\)
b)
\(V_{dd} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{142}{1,05} =135(ml) = 0,135(lít)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{ \dfrac{12}{36,5}}{0,135} = 2,43M\)
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b, Cho 400g dd HCl7,3% vào dd A thì sau pư dd thu được có nồng độ là bao nhiêu%
c,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+93,8}\cdot100\%=8\%\)
b) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{400\cdot7,3\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2\cdot58,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=2,34\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=4,38\%\end{matrix}\right.\)
c) Tương tự các phần trên
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
Bài 1: Hoà tan 21,7 gam Na2O vào nước thu được 400 ml dung dịch A.
a. Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quì tím vào dd A? Giải thích?
b. Tính nồng độ mol của A?
Bài 2: Người ta dung dung dịch HCl 1,5M để hòa tan hoàn toàn a (g) kẽm, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc)
a.Tính a?
b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
Bài1:
a,Vì dd A là dd bazo nên làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh
b,\(n_{Na_2O}=\dfrac{21,7}{62}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,35 0,7
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,7}{0,4}=1,75M\)
Bài 2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
⇒ a=mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
b,\(V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Cho 1,12 lít CO2 tác dụng vs 100ml dd KOH 0,75M a. Tính CM dd thu được? (V k đổi) b. Cho 200ml dd HCl vào dd thu được, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM dung dịch HCl cần dùng (Cho mình lời giải chi tiết ah)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,75.0,1=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + CO2 --> K2CO3 + H2O
0,075--->0,0375---->0,0375
K2CO3 + CO2 + H2O --> 2KHCO3
0,0125<-0,0125----------->0,025
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,025\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\\C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,025----->0,05
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,025----->0,025
=> nHCl = 0,075(mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,075}{0,2}=0,375M\)