Nêu ý nghĩa điện trở.
Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. Viết công thức tính điện trở, nêu ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
??
Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu tố: chất liệu làm dây, vật liệu làm dây và tiết diện dây.
Công thức: \(R=p\dfrac{l}{S}\)
Trong đó:
R: điện trở (\(\Omega\))
p: điện trở suất (\(\Omega\)m)
l: chiều dài (m)
S: tiết diện (m2)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài dây và chất liệu làm dây.
Công thức: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\),trong đó:
\(l\):chiều dài dây dẫn(m)
\(\rho\):điện trở suất \(\left(\Omega.m\right)\)
\(S\):tiết diện dây dẫn\(\left(m^2\right)\)
\(R\):điện trở dây dẫn\(\left(\Omega\right)\)
1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở, đơn vị điện trở và ý nghĩa của điện trở.
3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
4. Nêu các tính chất và viết công thức ứng với các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
5..Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
6. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì?
Trên biến trở con chạy có ghi 20 - 2A, con số đó cho biết gì ?
7. Số oát ghi trên dụng cụ điện có nghĩa gì ? Công suất điện là gì ? Viết các công thức tính công suất điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
8. Điện năng – công của dòng điện là gì ? Viết các công thức tính công của dòng điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Trên thực tế, lượng điện năng được sử dụng (công của dòng điện) được đo bằng dụng cụ gì ?
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
Mấy câu lí thuyết bạn nên ôn kĩ trong sgk.
Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Điện trở dây dẫn được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa của điện trở, đơn vị của điện trở.
Câu 3: Viết công thức tính CDDĐ, HĐT, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song.
Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Viết công thức tính điện trở của dây dẫn và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 5: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 6: Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 7: Viết các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 8: Nêu ý nghĩa số Vôn và số Oát ghi trên thiết bị điện.
Trên một ấm điện có ghi 220V-825W a, nêu ý nghĩa số ghi 220V-825W b, tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm khí hoạt động bình thường
a)Ý nghĩa các con số ghi trên ấm điện:
220V: hiệu điện thế định mức của ấm.
825W: là công suất định mức của ấm.
Tức là khi đặt vào hai đầu ấm một hiệu điện thế là 220V thì ấm hoạt động bình thường và công suất mà ấm tiêu thụ là 825W.
b)Cường độ dòng điện khi ấm hoạt động bình thường:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{825}{220}=3,75A\)
Điện trở ấm: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{825}\approx58,67\Omega\)
Bài 1. Cho mạch điện (hình vẽ)
Đ1, Đ2 có số ghi 6V-1,5W. UBD =12V(không đổi);
Biến trở Rx có điện trở toàn phần 24.
a) Nêu ý nghĩa của số ghi trên mỗi đèn ?
b) Tính điện trở mỗi đèn khi chúng sáng bình thường ?
c) Tính cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn?
d) Khi Đ1, Đ2 sáng bình thường, xác định điện trở của biến trở khi đó?
e) Di chuyển con chạy C về phía N, độ sáng các đèn thay đổi như thế nào?
g) Nếu Đ2 đứt dây tóc độ sáng Đ1 thay đổi như thế nào? Tìm các phương pháp để làm
cho Đ1 sáng bình thường?
Đoạn mạch AB gồm bóng đèn Đ(6V - 3W) mắc nối tiếp với một điện trở R=50Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của nó?
b) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Đèn trên có sáng bình thường không?Tại sao?
\(a,6V:hiệu.điện.thế.định.mức.đèn.hoạt.động.bình.thường\)
\(3W:công.suất.của.bóng.đèn.khi.đèn.đang.hoạt.động\)
\(R_đ=\dfrac{U^2_đ}{P_đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega.\)
\(I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{6}{3}=0,5A.\)
\(R_{tđ}=R_đ+R=12+50=62\Omega.\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{12^2}{62}=2,3W.\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{62}=0,2A< I_{dm}.\)
\(=>Đèn.sáng.sẽ.yếu.hơn.bình.thường.\)
Một biến trở ghi (100 W-2A) được làm bằng dây nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Wm, dài 200m.
a/ Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở?
b/ Tính tiết diện của dây nikelin nói trên?
Ý nghĩa số ghi trên biến trờ
100W: Công suất định mức
2A: Cường độ dòng điện của dây dẫn
b/
Tiết diện của dây Nikelin=3,2.10-6
Trên một dụng cụ điện có ghi 220V , 825W. a, hãy nêu ý nghĩa của hai giá trị trên b, Tính cường độ dòng điện và điện trở của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường
Tóm tắt:
\(U_{đm}=220V\\ P_{đm}=825W\\ a,.... b,I=?R=?\)
Giải:
Dụng cụ điện hoạt động bình thường khi \(U_{đm}=U_{sd}=220V\\ P_{đm}=P_{sd}=825W\)
a,Cho ta biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện 220V
và công suất định mức của dụng cụ điện 825W
b,\(I=\dfrac{U_{đm}}{P_{đm}}=\dfrac{220}{825}\approx0,3\left(A\right)\)
\(R=\dfrac{U^2_{đm}}{Pddm}\approx58,7\left(\Omega\right)\)
Trên dụng cụ điện có ghi 220V , 825V. a, hãy nêu ý nghĩa của hai giá trị trên b, Tính cường độ dòng điện và điện trở của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. _ giải chi tiết_