Nung nóng 50(g) hh gồm Na2CO2 và NaHCO3 cho đến khi khối lg ko đổi đc 34,5( g) crắn. Tính klg muoi61trong hh ban đầu.
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư
gọi x là số mol của Al
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
x_____3x/2_______x/2________3x/2
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2
Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3
---------------------------------------... x/2 mol
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2
Khối lượng 2 oxit:
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3:
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
a--------------------------------------... 2a
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b--------------------------------------... 2b
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b
cho 15,72 g hỗn hợp A gồm Al ,Fe,Cu td htoàn vs 400ml dd CuSO4 1M thu đc dd B và hỗn hợp B gồm 2 kim loại . KOH td từ từ vs dd B cho đến khi thu đc lg ktủa lớn nhất . nung ktủa trong không khí đến khi khối lg ko đổi thu đc 18,2g hỗn hợp 2 oxit . cho D td htoàn vs dd AgNO3 thì thu đc lượng Ag lớn hơn khối lg D là 73,366 g . tính phần trăm klg mỗi chất trong A . cho hh A trên td vs dd H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khi thoát ra ở đktc
Nung nóng 100g hh gồm Na2Co3 và NaHCo3 cho đến khối lg ko đổi còn lại 69g chất rắn . Thành phần % khoi lg mỗi chat trong hh đầu?
-Gọi số mol NaHCO3 ban đầu là x, số mol Na2CO3 ban đầu là y
2NaHCO3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Na2CO3+CO2+H2O
x\(\rightarrow\)..................\(\dfrac{x}{2}\)
-Chất rắn là Na2CO3:\(\dfrac{x}{2}\)+y mol
\(\dfrac{x}{2}\)+y=\(\dfrac{69}{106}\approx0,65\left(1\right)\)
Ngoài ra : 84x+106y=100(2)
-Giải hệ (1,2) có: x=1 và y=0,15
%NaHCO3=\(\dfrac{1.84}{100}.100=84\%\)
%Na2CO3=100%-84%=16%
nung 12,9 g hh gồm zn và cu trong oxi vừa đủ đc chất rắn X cho X td vừa đủ với 400 ml dd KOH 0,5 M đc dd Y và chất rắn Z
a, tính % mỗi kim loại trong hh ban đầu
b, tính Cm của dd Y ( giả sử thể tích dd ko đổi ) và mZ = ?
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
được ko mấy pen
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,1 <--------- 0,1
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(ZnO+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+H_2O\)
0,1<----- 0,2 --------> 0,1
\(n_{KOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(X\left\{{}\begin{matrix}CuO\\ZnO\end{matrix}\right.+\underrightarrow{KOH}\left[{}\begin{matrix}Y:K_2ZnO_2\\Z:CuO\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{65.0,1.100}{12,9}=50,39\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-50,39\%=49,61\%\)
\(CM_{K_2ZnO_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
\(m_{Cu}=12,9-m_{Zn}=12,9-0,1.65=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\)
\(m_Z=m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Đề không đề cập axit, chỉ có câu a b bạn có nhầm gì không.
hh a có klg 6,1g gồm cuo al2o3 feo hòa tan a cần 130ml dd h2so4 1m thu đc dd b cho dd b tác dụng vs naoh dư lọc lấy kết tủa đem nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi đc 3,2 g chất rắn. Tính khối lượng từng oxit
Cho 1 dòng khí \(H_2\) dư đi qua 4,8 g hh gồm CuO và 1 oxit sắt nung nóng thu đc 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong axit HCl thì thu đc 0,892 lít \(H_2\) ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + b(56x + 16y) = 4,8 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
b----------------->bx
=> 64a + 56bx = 3,52 (2)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bx-------------------->bx
=> \(bx=\dfrac{0,892}{22,4}\approx0,04\left(mol\right)\)
(2) => a = 0,02 (mol)
(1) => by = 0,06
Xét \(\dfrac{bx}{by}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,04}{0,06}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
=> b = 0,02 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,02.160=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTPT: Fe2O3
2. chia hh X gồm 2 kim loại( đều có gái trị ko đổi) thành 2 phần = . hòa tan hết phần 1 trong đ HCl thoát ra 1,792 lít H2 (đktc). Nung nóng phần 2 trong không khí đến khối lượng ko đổi, thu dc 2,84 g chất rắn . khối lượng X ban đầu
3. hòa tan m g hh gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu đc dd X trong suốt. Thêm từ từ dd HCl 1M vào X cho đến khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. tiếp tục thêm từ từ dd HCl 1M vào khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu đc a gam kết tủa. tìm gái trị của a , m
Nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng ko đổi thu đc hh chất rắn B. Cho B vào cốc chứa lượng dư H2SO4, đun nóng nhẹ tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. MN CHỈ CẦN VIẾT GIÚP MK CÁC PHƯƠNG TRÌNH THÔI NHÉ!!!!!!!!
PTHH:
\(2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(KClO_3-^{t^o}\rightarrow KCl+\dfrac{3}{2}O_2\)
2KCl + MnO2 + 2H2SO4 \(-^{t^o}\rightarrow\) K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O
4KCl + K2MnO4 + 4H2SO4 \(-^{t^o}\rightarrow\) 3K2SO4 + MnSO4 + 2Cl2 + 4H2O
Hòa tan 22,8 g hỗn hợp gồm Al , Zn , Cu bằng dd HCl dư . Sau p/ư thấy thoát ra 11,2 l khí H2 đktc , dd và chất rắn B . Nung B trong kk đến kl ko đổi , cân nặng 5,5 g . Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)