Cu có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73% và ACu, biết M = 63,64. Tính số khối đồng vị thứ 2
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ nhất là 63cu chiếm 73%. a) Tìm đồng vị thứ 2 của đồng. b) Khi có 81 nguyên tử đồng vị thứ 2 thì có bao nhiêu nguyên tử 63cu? c) Tính % khối lượng đồng vị 63cu có trong phân tửCu2o (cho O = 16).
a), Đặt đồng vị thứ 2 của đồng là A2.
\(\overline{NTK}_{Cu}=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.73\%+A_2.27\%}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow A_2=65\left(đ.v.C\right)\)
b, Khi có 81 nguyên tử đồng vị thứ 2 thì số nguyên tử 63Cu là:
\(\dfrac{81.73}{27}=219\left(nguyên.tử\right)\)
c) Phần trăm khối lượng đồng vị 63Cu có trong phân tử Cu2O là:
\(73\%.\dfrac{63,54.2}{63,54.2+16}\approx64,837\%\)
Trong tự nhiên copper có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73% và 65Cu a)Tính khối lượng 63Cu trong 7.154g Cu2O b)Tính %m Cu trong CuSO4
`a)`
\(\%m_{^{65}Cu}=100-73=27\%\)
`->M_{Cu}={63.73+65.27}/{100}=63,54(g//mol)`
`n_{Cu_2O}={7,154}/{63,54.2+16}=0,05(mol)`
`->n_{Cu}=0,1(mol)`
\(\to m_{^{63}Cu}=0,1.63,54.73\%=4,63842(g)\)
`b)`
`\%m_{Cu}={63,54}/{63,54+32+16.4}.100\%\approx 39,827\%`
Cho Cu có 2 đồng vị 63Cu và ?Cu biết đồng vị ?Cu chiếm 25% nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,5 (u)
Xác định số khối của đồng vị ?Cu
Tìm phần trăm khối lượng của 63Cu trong hợp chất Cu2O
Ta có:
\(63.75\%+X.25\%=63,5\)
=>X=65
%63Cu=\(\frac{63.75\%}{63,5.2+16}.100\%=33\%\)
Cu có 2 đồng vị , đồng vị 6329 chiếm 73 %. Còn lại là đồng vị thứ 2. Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tìm đồng vị thứ 2
Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{63.73+x.\left(100-73\right)}{100}\Leftrightarrow x=\dfrac{100.63,54-63.73}{100-73}=65\)
Đồng vị thứ hai là \(^{65}_{29}Cu\)
Bài 1: Trong tự nhiên , đồng có 2 đồng vị 65Cu và ACu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
a.Tính A.
b.Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong kim loại đồng tự nhiên.
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố A có phân mức năng lượng cao nhất là 3s1. Nguyên tử nguyên tố B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p4. Nguyên tử nguyên tố tố C có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B, C và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Bài 3: Cation X+ và anion Y2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Hãy xác định vị trí của X ,Y trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết tính chất cơ bản của X,Y: Tính kim loại hay phi kim? Công thức oxit cao nhất? Tính chất (axit hay bazơ) của oxit? Hợp chất khí hidro (nếu có)? Công thức hidroxit tạo nên từ nguyên tố X, Y. Tính chất (axit hay bazơ) của hidroxit? Bài 4: Oxit trong đó nguyên tố R có hóa trị cao nhất là R2O5. R chiếm 91,176% khối lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định tên nguyên tố R?
Bài 5: X tạo hợp chất khí với hidro là H2X. Trong oxit cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên X.
Giải giúp mình với ạ.
Mình đang cần gấp ạ.
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là "Cu và Cu, trong đó Cu chiếm 73%
a. Xác định số khối A của đồng vị thứ 2. Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54.
b. Tính % khối lượng của 6 Cu trong phân tử muối ngậm nước CUSO4.5H2O.
g. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng vị. Biết đồng vị 1 là Cu chiếm 73%. Tìm đồng vị thứ 2. Hỏi khi có 54 nguyên tử đồng vị 2 thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử Cu
Đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5 mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 31,77 gam.
B. 32 gam.
C. 31,5 gam.
D. 32,5 gam.
đồng có hai đồng vị 65Cu và 63Cu (chiếm 73%). Tính khối lượng của 0,5 mol Cu
%65Cu=100%-73%=27%
\(\overline{M_{Cu}}=\dfrac{17.65+73.64}{100}=64,27gam\)
\(m_{Cu}=n.\overline{M}=0,5.64,27=32,135gam\)