Viết 8 PTHH tạo ra khí CO2
Viết 6 PTHH điều chế khí Cl2
Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.
Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (từng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl - thành đơn chất clo).
Mn O 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
2KMn O 4 + 16HCl → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8 H 2 O
KCl O 3 + 6HCl → KCl + 3 Cl 2 + 3 H 2 O
CaO Cl 2 + 2HCl → Ca Cl 2 + Cl 2 + H 2 O
K 2 Cr 2 O 7 + 14HCl → 2KCl + 2Cr Cl 3 + 3 Cl 2 + 7 H 2 O
Từ các chất Zn,Ba(OH)2,H2SO4,K2CO3 hãy viết các PTHH điều chế a) Khí CO2 b) Dd Zn(OH)2
Bài 1: Từ cc chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế: a)Dd FeCl2. b)Dd CuCl2. c)Khí CO2. d)Cu kim loại. Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH. Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế: a)Dd NaOH. b)Dd Ba(OH)2. c)BaSO4. d)Cu(OH)2. e)Fe(OH)2
Bài 1 :
$a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b) Cu(OH)_2 + 2HCl \to CuCl_2 + 2H_2O$
$c) Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$d) CuCl_2 + Fe \to FeCl_2 + Cu$
Bài 2 :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Người ta điều chế phân đạm urê từ đá vôi,không khí, nước, chất xúc tác theo sơ đồ chuyển đổi sau :
H2O điện phân→H2 (1)
không khí hoalong→N2(2) (1)+(2)→NH3
CaCO3 to→CO2 NH3→CO(NH2)2
a)Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi trên.
b)Muốn điều chế được 6 tấn urê cần phải dùng bao nhiêu tấn NH3 và CO2?m3 khí NH3 và CO2 ở đktc?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
a) \(H_2O-^{đpdd}\rightarrow H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
Hóa lỏng không khí (Trong công nghiệp, khí Nito được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước sẽ được hóa lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến -196 độ C thì nito sôi và tách khỏi được oxy vì khí oxy có nhiệt độ sôi cao hơn (-183 độ C).) => Thu được N2
\(N_2+3H_2-^{t^o,p,xt}\rightarrow2NH_3\)
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
b)\(2NH_3+CO_2-^{t^o,p}\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}=\dfrac{6.10^6}{60}=10^5\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_2\right)_2CO}=2.10^5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{\left(NH_2\right)_2CO}=10^5\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=2.10^5.22,4=4,48.10^6\left(lít\right)=4480\left(m^3\right)\)
\(V_{CO_2}=10^5.22,4=2,24.10^6\left(lít\right)=2240\left(m^3\right)\)
Bài 11 Từ BaCl2, FeS, không khí, H2O. Hãy viết PTHH điều chế BaSO4 b. Hãy chọn 6 chất răn khác nhau để cho tác dụng với HCl ta thu được 6 chất khíkhác nhau. Viêt PTHH
a, $FeS+O_2\rightarrow Fe_2O_3+SO_2$
$SO_2+O_2\rightarrow SO_3$
$SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4$
$BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+HCl$
b, $Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
$MnO_2+HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O$
$Na_2O_2+HCl\rightarrow NaCl+O_2+H_2O$
$Na_3N+HCl\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O$
$FeS+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S$
$FeCO_3+HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O$
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong các loại mất nhãn và viết pthh(nếu có) a) chất khí: C2H4, Cl2, CH4 b) chất khí: CO2, CH4, C2H4
a) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại
Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2
Chất còn lại không hiện tượng: CH4
b) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4
Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong
Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2
Chất còn lại CH4.
Để điều chế 5,4g H2O, người ta cho khí O2 tác dụng với khí H2 ở nđộ cao. Viết pthh và tính: a/ Viết các pthh b/ tính KL và thành phần % KL của mỗi chất trong hỗn hợp
GIÚP MÌNH VỚI Ạ>.<
2H2 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2H2O
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
Theo pt: nH2 = nH2O = 0,3 => mH2 = 0,3 . 2 = 0,6g
nO2 = \(\dfrac{1}{2}.nH_2O=0,15mol\) => mO2 = 0,15.32 = 4,8g
%mH2 = \(\dfrac{0,6}{0,6+4,8}.100\%=11,11\%\)
%mO2 = 100 - 11,11 = 88,89%
GIÚP MÌNH VỚI ĐƯỢC KHÔNG Ạ. CHIỀU NAY MÌNH THI RỒI.
Viết PTHH điều chế khí Clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm
từ KMnO4 , FeS,Zn và dd HCl. Hãy viết PTHH của các phản ứng để có thể điều chế 6 chất khí khác nhau
6 chất khí khác nhau là: H2S, H2, Cl2, SO2, O2 và HCl (HCl cũng tồn tại ở dạng khí nhé bạn)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\\ MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+Cl_2\\ H_2+Cl_2\underrightarrow{as}2HCl\\ 4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(FeS+2HCl--->FeCl_2+H_2S\uparrow\)
\(Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(MnO_2+4HCl--->MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(2H_2S+3O_2\overset{t^o}{--->}2SO_2\uparrow+2H_2O\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)