tìm cthh đơn giản của các hợp chất theo các trường hợp sau:
a. Lưu huỳnh chếm 24 phần về khối lượng, oxi chiếm 36 phần về khối lượng
b. Cacbon chiếm 48 phần về khối lượng, hidro chiếm 16 phần về khối lượng
TÌm CTHH của những hợp chất theo kết quả sau :
a, Lưu Huỳnh chiếm 24 phần về khối lượng , oxi chiếm 36 phần về khối lượng .
b, Cacbon chiếm 48 phần về khối lượng , hidro chiếm 16 phần về khối lượng
c, Kali chiếm 78 phần về khối lượng Oxi chiếm 16 phần về khối lượng .
a) Lưu huỳnh chiếm 24 phần về khối lượng, oxi chiếm 36 phần về khối lượng.
b) cacbon chiếm 48 phần về khối lượng, hidro chiếm 16 phần về khối lượng.
c) Kali chiếm 78 phần về khối lượng, oxi chiếm 16 phần về khối lượng.
Tìm CTHH Của Các Hợp Chất Theo Kết Qủa Trên.
Hộ mk nha.
Cảm Ơn Trước.
Đúng = Tích.
Làm Cụ Thể Ra Nhá.
!!!!!!
-.-
>.<
:))
a) CTDC : SxOy (x,y thuoc N*)
x:y=\(\frac{\%S}{M_S}\): \(\frac{\%O}{M_O}\)= \(\frac{24}{32}\): \(\frac{36}{16}\)= 0,75 : 2,25 = 1 : 3 => x=1,y=3
=> CTHH can tim la SO3
b) CH4
c) K2O
CAU b,c lm tuong tu nha bn
Tìm CTHH của h/c theo kết quả sau :
a. Lưu huỳnh chiếm 24 phần về khối lượng ; oxi chiếm 36 phần về khối lượng
Giải hộ mk với T^T
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{24}{36}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{24}{32}\div\dfrac{36}{16}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=1;y=3\)
⇒ CTHH của hợp chất là SO3
tìm CTHH của hợp chất biết khi phaantichs hợp chất đó được kết quả hidro chiếm 1 phần về khối lượng , oxi chiếm 8 phần về khối lượng
Gọi CTHH của hợp chất cần tìm là HxOy
Ta có tỉ lệ: x:y=1/1: 8/16 (vì nguyên tử khối của H=1 và %H=1 nên có tỉ số là 1/1, còn nguyên tử khối của O=16 và%O=8 nên có tỉ số là 8/16)
-->x:y=1:0,5=2
Vậy CTHH của nó là H2O
tìm CTHH của hợp chất biết khi phân tích hợp chất đó kết quả hidro chiếm 1 phần về khối lượng, oxi chiếm 8 phần về khối lượng
CT: HxOy
Ta co: \(\dfrac{x}{16y}=\dfrac{1}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{8}=\dfrac{2}{1}\)
=> CT: H2O
tỉm trên mạng đi, 1:8 là về khối lượn còn CHH thì phải 1;2 theo thể tích
Chất A tạo bở lưu huỳnh và oxi trong đó oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng Xác định CTHH của A biết ở đktc 13,44l khí A có khối lượng là 48 gam
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m}{n} = \dfrac{48}{\dfrac{13,44}{22,4}} = 80(đvC)\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{80.60\%}{16} = 3\)
Số nguyên tử Lưu huỳnh = \(\dfrac{80(100\%-60\%)}{32} = 1\)
Vậy CTHH của A : SO3
thực hiền cho biết nguyên tố Natri chiếm 59 phần trăm về khối lượng trong hợp chất lưu huỳnh .hãy viết công thức hóa học và tính phân tử khối trong hợp chất của lưu huỳnh và Oxi ,lưu huỳnh chiếm 50 phần trăm về khối lượng . hãy xác định phân tử khối của hợp chất
Đặt CTHH của hợp chất là NaxSyNaxSy
Theo bài ra :
x:y=%MNa23:%MS32=59%23:41%32=2:1x:y=%MNa23:%MS32=59%23:41%32=2:1
Vậy CTHH của hợp chất là Na2SNa2S
PTK=2.23+32=78(ĐvC)
Theo để, suy ra %mS = 100% - 59% = 41%
Đặt CTHH là NaxSy
=> x : y = 5923:4132=2,56:1,28=2:15923:4132=2,56:1,28=2:1
=> CTHH: Na2S
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
Tìm công thức hóa học của các hợp chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất(Tối giản ) của số nguyên tử của 2 nguyên tố chính là phân số mà tử số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
a. Trong chất A cứ 24 phần Cacbon kết hợp với 32 phần Oxi theo khối lượng
b. Trong chất B cứ 46 phần natri kết hợp với 16 phần Oxi theo khối lượng
c. Trong hợp chất D cứ 3,6 phần cacbon kết hợp với 9,6 phần Oxi theo khối lượng
d. Trong hợp chất E cứ 6 phần Cacbon kết hợp với 2 phần Hidro theo khối lượng
e. Trong chất F cứ 10 phần Hidro kết hợp với 80 phần Oxi theo khối lượng
f. Trong chất G cứ 24 phần lưu huỳnh kết hợp với 36 phần Oxi theo khối lượng
GIÚP MÌNH VỚI !!